Spreabac - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18699-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefoperazone Natri tương đương Cefoperazone 0,5 g. Sulbactam Natri tương đương Sulbactam .....0,5 g.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 20 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Spreabac là thuốc gì?
- Spreabac là thuốc được sử dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn não. Spreabac là sản phẩm hiệu quả được sản xuất bởi công ty Amvipharm.
Thành phần của thuốc Spreabac
- Cefoperazone Natri tương đương Cefoperazone 0,5 g.
- Sulbactam Natri tương đương Sulbactam 0,5 g.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Spreabac
- Các trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Chống chỉ định của thuốc Spreabac
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Spreabac
- Liều lượng:
- Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 - 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 - 4 phân liều.
- Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/24 giờ.
- Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận: Liều dùng phải được điều chỉnh do chu kỳ bán hủy của Sulbactam tăng lên:
- Thanh thải Creatinin trong khoảng 15-30 ml/phút: 1 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
- Thanh thải Creatinin < 14 ml/ phút: 0,5 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
- Cách dùng:
- Cefoperazone được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15-đến 30 phút) hoặc liên tục. Mặc dùCefoperazone đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 - 5 phút, nhưng các nhà sản xuất không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.
- Khi hòa tan Cefoperazone ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml. `
- Tiêm tĩnh mạch: Lọ 1 gam phải được pha với 4 ml dung dịch Dextrose 5%, Sodium chloride 0,9% hoặc nước cất pha tiêm. Tiêm thắng tĩnh mạch phải được thực hiện tối thiểu 3 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: phai pha trong 20 ml dung môi và truyền trong 30-60 phút.
- Tiêm bắp: Với các dung dịch có thể sử dụng để tiêm bắp, phải được thực hiện thành 2 bước: Bước đầu tiên với 3ml nước cất pha tiêm. Khi đã hoà tan, thêm 1 ml dung dịch lidocaine 2%.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Spreabac
- Cefoperazone bài tiết chủ yếu qua mật, nửa đời huyết thanh thường kéo dài và bài tiết qua nước tiểu tăng ở bệnh nhân bệnh gan hoặc tắc mật.
- Nửa đời huyết thanh của Cefoperazone giảm nhẹ trong suốt quá trình thẩm tách máu, vì vậy phải điều chỉnh liều dùng thích hợp trong giai đoạn thẩm tách.
- Một vài bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng Cefoperazone. Những người có nguy cơ cao là những bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu và bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngày. Ở những bệnh nhân này và bệnh nhân dùng thuốc chống đông phải theo dõi thời gian prothrombin và dùng thêm Vitamin K.
- Nếu dùng thuốc lâu ngày, phải lưu ý tình trạng quá sản của những vi sinh vật không nhạy cảm với Cefoperazone + Sulbactam. Do đó, phảitheo dõi sát bệnh nhân trong suốt đợt điều trị. Cũng như với mọi loại thuốc tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng khi điều trị kéo dài gồm cả thận, gan, và hệ thống tạo máu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ sơ sinh, nhất, là trẻ sinh non và nhũ nhi.
- Sử dụng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ Cefoperazone trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần.
- Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 gam một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.
Sử dụng thuốc Spreabac cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Spreabac cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Spreabac
- Thôngbáo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Giống như những kháng sinh đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số ít bệnh nhân có tế bị viêm tĩnh mạch.
- Đường tiêu hoá: Thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Hệ tạo máu và bạch huyết: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan và giảm số lượng bạch cầu.
- Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc.
- Gan: Tăng tạm thời men SGOT va SGPT.
Tương tác thuốc
- Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfuram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng Cefoperazone.
- Sử dụng đồng thời aminoglycoside và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy: xảy ra với Cefoperazone, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời Cefoperazone và aminoglycoside.
- Họat tính kháng khuẩn của Cefoperazone và aminoglycosidein vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm P. aeruginosa và Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vỉ khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Cefoperazone.
- Không nên pha dung dịch thuốc với dung dịch Ringer lactate hoặc với dung dịch 2% lidocaine hydrochloride do sự pha trộn trên là không tương thích. Tuy nhiên quá trình pha trong 2 bước bao gồm thuốc với nước pha tiêm sẽ cho hỗn hợp tương thích, sau đó pha với dung dịch Ringer lactate.
Quên liều và cách xử trí
- Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Quá liều và cách xử trí
- Không sử dụng quá liều thuốc quy định. Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 20 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi – Amvipharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này