Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK - Thuốc điều trị hen hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK là gì?
-
Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK là thuốc được sản xuất bởi GlaxoSmithKline (GSK), với thành phần chính Fluticasone propionate và Salmeterol xinafoate có tác dụng điều trị hen phế quản. Ngoài ra Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK còn điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Thành phần của Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK
-
Fluticasone propionate 50mcg;
-
Salmeterol xinafoate 25mcg/liều
Dạng bào chế
-
Hỗn dịch hít.
Hen phế quản là gì?
-
Hen phế quản là tên gọi khác của hen suyễn, là một bệnh mạn tính đường hô hấp với đặc trưng là những cơn hen cấp tính. Bệnh có thể tái đi tái lại nhiều lần đặc biệt là khi thời tiết giao mùa. Bệnh diễn biến nhanh và có thể gây tử vong nếu không theo dõi và xử trí kịp thời.
Công dụng và chỉ định của Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK
-
Hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục):
-
SERETIDE được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục), bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Bao gồm:
-
Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng ngắn dạng xịt “khi cần”.
-
Bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng xịt.
-
Bệnh nhân đang được kiểm soát hiệu quả bằng cả thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài và corticosteroid xịt.
-
-
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):
-
SERETIDE được chỉ định để điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.
-
Cách dùng - Liều dùng của Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng hít qua miệng
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
-
Hai nhát xịt loại 25 microgram salmeterol và 50 microgram fluticasone propionate, hai lần mỗi ngày.
-
Hoặc: Hai nhát xịt loại 25 microgram salmeterol và 125 microgram fluticasone propionate, hai lần mỗi ngày.
-
Hoặc: Hai nhát xịt loại 25 microgram salmeterol và 250 microgram fluticasone propionate, hai lần mỗi ngày.
-
Liều tối đa khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 500/50, 2 lần/ngày. Trẻ từ 4 tuổi trở lên:
-
Hai nhát xịt loại 25 microgram salmeterol và 50 microgram fluticasone propionate, hai lần mỗi ngày.
-
Liều tối đa cho phép của Fluticasone cho trẻ em là 100mcg, 2 lần/ngày.
-
Không có số liệu về sử dụng SERETIDE ở trẻ em dưới 4 tuổi.
-
-
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):
-
Liều khuyên dùng cho người lớn là hai nhát xịt 25/125 microgram đến 25/250 microgram salmeterol/fluticasone propionate hai lần mỗi ngày. Tại liều dùng 50/500 microgram hai lần mỗi ngày, SERETIDE Accuhaler/Diskus đã được chứng minh làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân
-
-
Chống chỉ định của Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK
-
Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK
-
Seretide Evohaler DC không phải là thuốc dùng để giảm triệu chứng cấp tính, trong trường hợp này cần dùng một thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh và ngắn (ví dụ salbutamol). Nên khuyên bệnh nhân phải luôn có sẵn thuốc giảm triệu chứng bên mình.
-
Việc tăng sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn để giảm triệu chứng cho thấy việc kiểm soát bệnh xấu đi và bệnh nhân nên được khám lại.
-
Kiểm soát hen xấu đi đột ngột và tăng dần là nguy cơ đe dọa mạng sống và bệnh nhân cần được bác sĩ khám lại. Cần xem xét đến việc tăng liều corticosteroid. Bệnh nhân cũng nên được khám lại khi liều Seretide đang dùng không đủ kiểm soát bệnh hen.
-
Không nên ngừng việc điều trị bằng Seretide một cách đột ngột ở bệnh nhân hen do nguy cơ bị cơn kịch phát việc giảm liều dùng nên thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ. Đối với bệnh nhân COPD, ngừng điều trị có thể gây mất bù có triệu chứng và nên được bác sĩ theo dõi.
-
Có sự gia tăng báo cáo về viêm phổi trong các nghiên cứu với bệnh nhân COPD dùng Seretide. Các bác sĩ nên thận trọng về khả năng xảy ra viêm phổi ở những bệnh nhân COPD vì các dấu hiệu trên lâm sàng của viêm phổi và cơn kịch phát thường trùng lặp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Seretide Evohaler DC 25/50mcg GSK
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
-
Phổ biến: Nhiễm nấm Candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – COPD), viêm phế quản.
-
Hiếm: Nhiễm nấm Candida thực quản.
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Phản ứng quá mẫn:
-
Không phổ biến: Phản ứng quá mẫn trên da, khó thở.
-
Hiếm: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch (chủ yếu phù mặt và miệng – hầu họng):.
-
-
Rối loạn nội tiết
-
Hiếm: Hội chứng Cushing, kiểu hình Cushing, suy thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương.
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Phổ biến: Giảm kali huyết.
-
Không phổ biến: Tăng đường huyết.
-
-
Rối loạn tâm thần:
-
Không phổ biến: Lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
-
Hiếm: Thay đổi hành vi, bao gồm tăng hoạt động và kích thích (chủ yếu ở trẻ em).
-
Chưa được biết đến: Trầm cảm, kích động (chủ yếu ở trẻ em).
-
-
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Rất phổ biến: Đau đầu (xem Cảnh báo và thận trọng).
-
Không phổ biến: Run (xem Cảnh báo và thận trọng).
-
-
Rối loạn mắt:
-
Không phổ biến: Đục thủy tinh thể.
-
Hiếm: Tăng nhãn áp.
-
-
Rối loạn tim:
-
Không phổ biến: Đánh trống ngực (xem Cảnh báo và thận trọng), nhịp tim nhanh, rung nhĩ, cơn đau thắt ngực.
-
Hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
-
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
-
Rất phổ biến: Viêm mũi họng.
-
Phổ biến: Khàn giọng/khó phát âm, kích ứng họng, viêm xoang.
-
Hiếm: Co thắt phế quản nghịch lý.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Không phổ biến: Vết thâm tím.
-
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
-
Phổ biến: Chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Nên tránh sử dụng cả thuốc ức chế beta chọn lọc và không chọn lọc trừ khi có lý do bắt buộc.
-
Trong những điều kiện bình thường, do chuyển hóa bước đầu khá nhiều và thanh thải toàn thân cao qua trung gian cytochrome P450 3A4 tại ruột và gan nên nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương đạt được thấp sau liều hít. Do đó ít gặp các tương tác thuốc có ý nghĩa trên lâm sàng qua trung gian fluticasone propionate.
-
Một nghiên cứu về tương tác thuốc ở những người khỏe mạnh cho thấy rằng ritonavir (chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4) có thể gây tăng cao nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương, kết quả là gây giảm đáng kể nồng độ cortisol trong huyết thanh. Trong thời gian sử dụng thuốc sau khi thuốc được lưu hành, đã có báo cáo về tương tác thuốc có ý nghĩa trên lâm sàng ở những bệnh nhân dùng fluticasone propionate hít qua đường mũi hoặc miệng và ritonavir dẫn đến tác dụng toàn thân của corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing và ức chế thượng thận. Do đó nên tránh dùng đồng thời fluticasone propionate và ritonavir trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tác dụng phụ toàn thân của corticosteroid.
-
Các nghiên cứu cho thấy rằng các chất ức chế cytochrome P450 3A4 khác làm tăng không đáng kể (erythromycin) và tăng nhẹ (ketoconazole) nồng độ fluticasone propionate toàn thân mà không làm giảm đáng kể nồng độ cortisol trong huyết thanh. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng kết hợp các chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 (như ketoconazole) do khả năng tăng nồng độ fluticasone propionate toàn thân.
-
Việc dùng đồng thời ketoconazole và SEREVENT (salmeterol) làm tăng đáng kể nồng độ salmeterol trong huyết tương (Cmax tăng 1,4 lần và AUC tăng 15 lần) và điều này có thể gây kéo dài khoảng QTc (xem phần Cảnh báo và thận trọng & Dược động học).
-
Seretide Evohaler DC nên được sử dụng hết sức thận trọng ở các bệnh nhân đang điều trị bằng IMAOs hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc mới ngừng sử dụng trong vòng 2 tuần các thuốc trên, vì tác động của salmeterol, một thành phần của Seretide Evohaler DC, lên hệ mạch máu có thể tăng mạnh bởi các tác nhân này.
-
Thay đổi ECG và/hoặc giảm kali huyết do sử dụng các thuốc lợi tiểu thải kali (như lợi tiểu quai hoặc thiazide) có thể trở nên xấu hơn do các thuốc chủ vận beta, như salmeterol, một thành phần của Seretide Evohaler DC, đặc biệt khi sử dụng vượt quá liều khuyến cáo của chủ vận beta. Mặc dù ý nghĩa lâm sàng của các tác động này chưa được biết, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Seretide Evohaler DC với thuốc lợi tiểu thải kali.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Bình xịt 120 liều
Nhà sản xuất
-
Glaxo Wellcome S.A - Tây Ban Nha
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này