Sandimmun Neoral 25mg - Thuốc hỗ trợ ghép tạng hiệu quả
550,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21154-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ciclosporin 25mg
Xuất xứ:
Switzerland
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 5 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Sandimmun Neoral 25mg là gì?
- Sandimmun Neoral 25mg là thuốc được sản xuất bởi Novartis Pharma Stein AG (Thụy Sĩ), với thành phần chính Ciclosporin được chỉ định trong hỗ trợ ghép tạng đặc và ghép tủy xương, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị viêm màng bồ đào nội sinh, hội chứng thận hư, bệnh vảy nến, viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp hiệu quả.
Thành phần của Sandimmun Neoral 25mg
- Ciclosporin 25mg.
Dạng bào chế
- Viên nang mềm.
Công dụng và chỉ định của Sandimmun Neoral 25mg
- Chỉ định trong ghép tạng:
- Ghép tạng đặc:
- Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khi ghép tạng đặc.
- Điều trị thải ghép tế bào ở bệnh nhân trước đây đã dùng những thuốc ức chế miễn dịch khác.
- Ghép tủy xương:
- Ngăn ngừa sự thải mảnh ghép sau khi dị ghép tủy xương và ghép tế bào gốc.
- Ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).
- Ghép tạng đặc:
- Chỉ định trong các bệnh không ghép tạng:
- Viêm màng bồ đào nội sinh:
- Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc màng bồ đào sau đe dọa thị giác và có nguồn gốc không nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mà cách trị liệu thông thường đã thất bại hoặc gây nên những tác dụng phụ không thể chấp nhận được.
- Điều trị viêm màng bồ đào beheet với những cơn viêm lặp đi lặp lại ảnh hưởng đến võng mạc ở những bệnh nhân không có các biểu hiện thần kinh.
- Hội chứng thận hư:
- Hội chứng thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid do các bệnh ở cầu thận như bệnh thận sang thương tối thiểu, xơ hóa cầu thận khu trú từng phần hoặc viêm cầu thận màng.
- Sandimmun neoral có thể được dùng để tạo tác dụng thuyên giảm bệnh và duy trì bệnh ổn định. Cũng có thể dùng để duy trì sự thuyên giảm do điều trị bằng steroid, cho phép ngừng dùng steroid.
- Viêm khớp dạng thấp: Điều trị viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng, đang hoạt động.
- Bệnh vảy nến: Điều trị bệnh vảy nến nặng ở những bệnh nhân mà cách trị liệu thông thường là không thích hợp hoặc không hiệu quả.
- Viêm da cơ địa Sandimun Neoral được chỉ định cho bệnh nhân bị viêm da cơ địa nặng khi cần phải điều trị toàn thân.
- Viêm màng bồ đào nội sinh:
Cách dùng - Liều dùng của Sandimmun Neoral 25mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Ghéo tạng đặc:
- Điều trị với Sandimmun Neoral cần khởi đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10 - 15 mg/kg thể trọng, chia làm 2 lần. Liều lượng này cần duy trì như liều hàng ngày, dùng trong 12 tuần sau khi phẫu thuật, trước khi giảm liều dần dần tùy theo nồng độ của thuốc trong máu cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2 - 6 mg/kg, chia làm 2 lần dùng trong ngày.
- Nếu dùng cùng với các chất ức chế miễn dịch khác (ví dụ với corticoid hoặc là một phần của liệu pháp 3 - 4 loại thuốc), thì liều Sandimmun Neoral có thể thấp hơn (ví dụ 3 - 6 mg/kg, chia làm 2 lần trong trị liệu khởi đầu).
- Ghép tủy xương:
- Liều khởi đầu cần dùng vào ngày trước khi ghép. Trong đa số trường hợp, Sandimmun tiêm truyền tĩnh mạch (i.v.) được chọn cho mục đích này. Liều truyền tĩnh mạch khuyến cáo là 3 - 5 mg/kg mỗi ngày. Tiếp tục truyền với mức liều này trong thời kỳ ngay sau khi ghép cho tới 2 tuần lễ, trước khi thay sang dạng uống, duy trì với liều hàng ngày khoảng 12,5 mg/kg, chia làm 2 lần dùng.
- Điều trị duy trì vẫn tiếp tục trong ít nhất 3 tháng (và sẽ tốt hơn nếu duy trì 6 tháng) trước khi giảm dẫn liệu đến hết trong 1 năm sau ghép.
- Nếu dùng Sandimmun Neoral để điều trị khởi đầu, thì liều khuyến cáo mỗi ngày là 12,5 - 15 ng/kg, chia làm 2 lần dùng, bắt đầu vào ngày trước khi ghép tạng.
- Có thể cần dùng liều Sandinavian Neoral cao hơn hoặc dùng đường tĩnh mạch, khi có những rối loạn đường tiêu hóa mà có thể làm giảm hấp thu thuốc.
- Ở một số bệnh nhân, bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD) xảy ra sau khi ngừng dùng ciclosporin, nhưng thông thường thì bệnh nhân đáp ứng thuận lợi khi điều trị trở lại. Trong những truông hợp như vậy, nên dùng một liều uống khởi đầu là 10 đến 12,5 mg/kg, tiếp theo sau bằng liệu không duy trì trước đó mà có đáp ứng dụng hàng ngày. Cần dùng liều thấp ciclosporin để điều trị bệnh mảnh ghép chồng lại vật chủ ở mức nhẹ và mạn tính.
- Viêm màng bồ đàng nội sinh:
- Để giúp làm tăng giảm bệnh, nên dùng liều uống khởi đầu là 5 mg/kg mỗi ngày, chia làm 3 làm, dùng cho tới khi thuyền viảm viên hoạt tính năng bồ đào và cải thiện được thị lực. Trong trường hợp không có cải thiện, có thể tăng liều tới 7 mg/kg ngày trong một thời gian có hạn định.
- Để điều trị duy trì, cần làm liều dần dần cho tới liều hiệu quả thấp nhất và liều này không vượt quá 5 mkg/kg/ngày trong thời kỳ lui bệnh.
- Hội chứng thận hư:
- Để làm thuyên giảm bệnh, liều khuyến cáo mỗi ngày được chia làm 2 lần uống. Nếu chức năng thận bình thường (ngoại trừ trường hợp protein niệu), liều khuyến cáo hàng ngày như sau: 5 mg/kg cho người lớn và 6 mg/kg cho trẻ em.
- Với bệnh nhân suy chức năng thận, liều khởi đầu mỗi ngày không nên vượt quá 2,5 mg/kg ngày.
- Nên phối hợp Sandimmun Neoral với liều thấp corticoid đùng đường uống nếu đơn trị liệu Sandian Neoral không đủ hiệu lực, đặc biệt với bệnh nhân kháng steroid.
- Nếu sau 3 tháng điều trị mà không có cải thiện thì nên ngừng dùng Sandimmun Neoral.
- Điều chỉnh liều theo từng cá thể bệnh nhân, tùy thuộc vào hiệu lực (protein - niệu) và độ an toàn (chủ yếu là creatinin huyết thanh), nhưng không được vượt quá 5 mg/kg ngày (ở người lớn) và 6 mg kg/ngày (ở trẻ em).
- Vẩy nến: 2.5 mg/kg/ngày, uống chia 2 lần, có thể tăng dần liều sau 1 tháng, tối đa 5 mg/kg/ngày.
- Viêm da cơ địa: 2.5-5 mg/kg/ngày, chia 2 lần uống, liệu trình trung bình 8 tuần.
- Viêm khớp dạng thấp: 3 mg/kg/ngày, uống chia 2 lần x 6 tuần đầu, tối đa 5 mg/kg x 12 tuần. Duy trì: chuẩn độ theo cá thể bệnh nhân.
- Ghéo tạng đặc:
Chống chỉ định của Sandimmun Neoral 25mg
- Quá mẫn cảm với ciclosporin hoặc với bất kỳ tá dược nào của Sandimmum Neoral.
- Phối hợp với các thuốc chứa hypericum perforatum (cỏ John’s).
- Phối hợp với các thuốc là cơ chất của bơm tống đa thuốc P - glycoprotein hoặc các protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP) và những thuốc làm tăng nồng độ thuốc này trong máu có liên quan đến những biến cố nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng. Ví dụ như bosentan, dabigatran etexilate và aliskiren.
Lưu ý khi sử dụng Sandimmun Neoral 25mg
- Chỉ dùng cyclosporin dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm về liệu pháp giảm miễn dịch. Việc điều trị người bệnh khi bắt đầu hoặc mỗi khi có thay đổi lớn trong liệu pháp cyclosporin phải được thực hiện trong bệnh viện có trang bị phương tiện xét nghiệm và hồi sức đầy đủ.
- Mặc dù cyclosporin dùng phối hợp với corticosteroid, không nên dùng cyclosporin đồng thời với những thuốc giảm miễn dịch khác vì tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ u lympho.
- Vì nguy cơ phản vệ, chỉ truyền tĩnh mạch cyclosporin cho người bệnh không dung nạp dạng thuốc uống. Phải theo dõi cần thận biểu hiện dị ứng ở người được truyền tĩnh mạch cyclosporin.
- Khi truyền tĩnh mạch cyclosporin, phải sẵn sàng trợ giúp hô hấp, các biện pháp hồi sức khác và các thuốc Khi cần thiết, phải điều chỉnh liều để tránh ngộ độc do nồng độ thuốc cao trong máu hoặc huyết tương, hoặc dự phòng sự thải loại mảnh ghép có thể xảy ra do nồng độ thuốc thấp.
- Việc theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu hoặc huyết tương đặc biệt quan trọng ở những người được ghép gan đồng loại, vì sự hấp thu thuốc ở những người này có thể thất thường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây co giật, nhức đầu, tăng huyết áp,… vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Sandimmun Neoral 25mg
- Thường gặp:
- Tim mạch: tăng huyết áp.
- Da: Rậm lông, trứng cá.
- Tiêu hóa: Phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh – cơ và xương: Run, co cứng cơ chân.
- Thận: Độc hại thận.
- Hệ thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.
- Ít gặp:
- Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm Magie huyết, tăng Acid Uric huyết.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan: Độc hại gan.
- Thần kinh- cơ và xương: Viêm cơ, dị cảm.
- Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang.
- Khác: Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với các mức cực độ về nhiệt độ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Nồng độ cyclosporin trong dịch sinh học có thể thay đổi do thuốc hoặc thức ăn (ví dụ, nước ép bưởi) tác dụng trên cytochrom P450 3A (CYP 3A) ở gan.
- Thuốc làm giảm nồng độ cyclosporin gom carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid.
- Thuốc làm tăng nồng độ cyclosporin azithromycin, clarithromycin, diltiazem, erythromycin, fluconazol, itraconazol, ketoconazol, nicardipin, verapamil.
- Thuốc làm tăng tác dụng độc hại thận của cyclosporin là aminoglycosid, amphotericin B, acyclovir.
- Dùng đồng thời cyclosporin và lovastatin có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn bao gồm viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp.
- Dùng đồng thời với nifedipin làm tăng nguy cơ tăng sản lợi.
- Dùng đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch khác làm tăng nguy cơ u Lympho và nhiễm khuẩn.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 5 viên.
Nhà sản xuất
- Novartis Pharma Stein AG – Thụy Sĩ.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này