Samnir 250mg/5ml Nobel- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20673-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) 250mg
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 1 chai 60 ml; hộp 1 chai 100 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Samnir 250mg/5ml là thuốc gì?
- Samnir 250mg/5ml Nobel là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình như viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang, da và cấu trúc da. Samnir 250mg/5ml là sản phẩm được sản xuất bởi Nobel.
Thành phần của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
- Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) 250mg.
Dạng bào chế
- Bột pha hỗn dịch uống.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
- Samnir được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng nhạy cảm của các vị khuẩn được chỉ định trong các trường hợp được liệt kê dưới đây:
- Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
- Đường hô hấp dưới:
- Viêm phế quản cấp tính do nhiễm khuẩn thứ cấp và Đợt kịch phát viêm phế quản mạn tinh do nhiễm khuẩn cấp gây ra bởi SfrepfOcOccus pieumoniae, Haemophilus influenzae (kê cả các chủng sản sinh B -lactam), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng sản sinh B -lactam).
- Đường hô hấp trên:
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sản sinh B -lactam), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng sản sinh B-lactamase).
- Viêm xoang cấp tinh do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sản sinh Blactam) va Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kế cả chủng sản sinh B -lactam).
- Da và đa cấu trúc da:
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da không, biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sản sinh penicillin) va Streptococcus pyogenes. Ap-xe thông thường yêu cầu phẫu thuật lấy mủ.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Đường hô hấp trên:
- Viêm họng/viêm amiđan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính.
- Da và cấu trúc đa: Nhiễm trùng da và cầu trúc da không biến chứng.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính.
- Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
Chống chỉ định của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
- SAMNIR chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với các nhóm kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (13 tuổi trở lên):
- Đường hô hấp trên.
- Viêm xoang cấp tính : 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm phế quản cấp tính do nhiễm khuẩn thứ cấp và đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính do vi khuẩn cấp tính 500 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da không biến chứng : 250 mg mỗi 12 giờ hoặc - 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Đường hô hấp trên.
- Viêm họng/Viêm amidan liều dùng 7,5 mg/kg mỗi l2 giờ.
- Da và cấu trúc da: Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da không biến chứng liều dùng 20 mg/kg mỗi 24 giờ.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em đừ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Đường hô hấp trên:
- Viêm tai giữa 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
- Viêm xoang cấp tính 7,5mg/kg mỗi 12h hoặc 15mg/12h.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (13 tuổi trở lên):
- Cách dùng:
- Lắc kỹ trước khi dùng.
- Cách pha hỗn dịch uống: Lắc chai để bột trong chai phân tán hoàn toàn. Thêm một lượng nước đun sôi để nguội vừa đủ vào chai và lắc mạnh để hoà tan bột. Sau đó thêm lượng nước đun sôi để nguội vào đầy đến vạch đánh dấu trên lọ, lắc đều hỗn dịch. Thuốc được dùng bằng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
- Nên thận trọng vì nhạy cảm chéo giữa các kháng sinh b-lactam đã được ghi nhận một cách rõ ràng và có thể xảy ra tới 10% ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin.
- Nếu xảy ra dị ứng với Samnir, ngưng dùng thuốc. Phản ứng quá mẫn cấp tính trầm trọng có thể phải điều trị với epinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác, kể cả oxy, dịch truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin, corticosteroid, các amin tăng áp, và kiểm soát đường thở, khi có chỉ định lâm sàng.
- Sử dụng ở trẻ em:
- An toàn và hiệu quả của bệnh nhỉ dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập để điều trị viêm tai giữa hoặc viêm xoang cấp tính, hoặc ở trẻ em dưới 2 tuổi để điều trị viêm họng/viém amidan hoặc nhiễm trùng da và cấu trúc của da không biến chứng. Tuy nhiên, sự tích tụ các kháng sinh cephalosporin khác ở trẻ so sinh (do thời gian bán thải của thuốc kéo đài ở nhóm tuổi này) đã được báo cáo.
- Sử dụng ở người già:
- Do người già có nhiều khả năng bị suy thận, cần thận trọng trong việc lựa chọn liều và nó có thể hữu ích đề theo đõi chức năng thận.
Sử dụng thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc này có thể gây chóng mặt; sử dụng thận trọng khi tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
- Rối loạn hệ bạch huyết và máu.
- Thường gặp: tăng bạch cầu eosin.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh.
- Phổ biến: Chóng mặt.
- Ít gặp: Tang hoat dong, dau dau, cing thang, mat ngu, lú lẫn, ngủ gà.
- Tất cả có thể hồi phục.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Thường gặp: Tiêu chảy, buôn nôn, nôn, và đau bụng.
- Rối loạn gan mật.
- Phổ biến: Tang AST (SGOT), ALT (SGPT).
- Ít gặp: Tăng phosphatase kiềm, và các gia tri bilirubin
- Như với một số thuốc kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật đã được báo cáo hiếm khi.
- Rối loạn mô đưới đa và da:
- Ít gặp: Phát ban, nổi mề đay
- Những phản ứng này đã được báo cáo thường xuyên ở trẻ em hơn ở người lớn. Các dấu hiệu và triệu
- chứng thường xảy ra một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong một vài ngày sau khi ngưng điều trị.
- Rối loạn thận và tiết niệu.
- Ít gặp: Tăng BUN, creatinin huyết thanh.
- Rối loạn chung và đường dùng thuốc:
- Phổ biến: hăm tã và bội nhiễm, ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo
- Các tác dụng phụ sau đây, bất kế thiết lập mối quan hệ nhân quả với cefprozil, rất ít khi được báo cáo trong quá trình khảo sát khi thuốc được lưu hành như: sốc phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc), hồng ban đa dạng, và sốt, các phản ứng như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, và giảm tiểu cầu.
- Ngoài những tác dụng phụ liệt kê ở trên đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng cefprozil, sau đây tác dụng phụ và các xét nghiệm thay đổi đã được báo cáo cho các kháng sinh nhóm cephalosporin:
- Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh thận do độc hại, thời gian prothrombin kéo dài, xét nghiệm dương tính Coombs, LDH tăng cao, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Một số cephalosporin đã được liên quan đến động kinh gây co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, khi liều lượng không giảm. Nếu cơn co giật liên quan với điều trị thuốc xảy ra, thuốc này nên ngưng dùng.
- Điều trị chống co giật có thê được đưa ra khi có chỉ định lâm sàng.
Tương tác thuốc
- Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi dùng kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin. Dùng đồng thời probenecid làm tăng gấp đôi AUC đối với cefprozil.
- Tương tác thuốc/các xét nghiệm:
- Kháng sinh cephalosporin có thể tạo ra một phản ứng dương tính giả đối với glucose trong nước tiểu
- bằng xét nghiệm giảm đồng (dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc với các viên thử nghiệm glucose), nhưng không phải với các xét nghiệm enzym đối với đường niệu. Một phản ứng âm tính giả có thể xảy ra trong các phép thử ferixianua. Sự hiện diện của cefprozil trong máu không can thiệp vào việc khảo nghiệm huyết tương hoặc nước tiểu creatinin theo phương pháp picrat kiềm.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Bảo quản
- Dưới 30 độ C, trong bao bì gốc.
- Hỗn dịch sau khi pha bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C) và loại bỏ phần không sử dụng sau 14 ngày.
Hạn sử dụng
- 2 năm (Bột pha hỗn dịch uống).
- 14 ngày (Hỗn dịch sau khi pha).
Quy cách đóng gói
- Hộp l chai x 60ml]; Hộp 1 chai x 100ml.
Nhà sản xuất
- NOBEL ILAC SANAYII VE TICARET A.S.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này