Irinotecan bidiphar 100mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Bidiphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Irinotecan là thuốc gì?
-
Irinotecan bidiphar 100mg/5ml là thuốc điều trị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển. Thuốc Irinotecan bidiphar 100mg/5ml còn sử dụng điều trị một số loại ung thư khác như: Ung thư nguyên bào thần kinh, ung thư tế bào gan, sarcoma xương, ung thư nguyên bào thận, ung thư mô liên kết, ung thư não, ung thư phổi...
Thành phần của thuốc Irinotecan bidiphar 100mg/5ml
-
Irinotecan hydroclorid trihydrat 100mg.
-
Tá dược: sorbitol, acid lactic, NaOH, HCl, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế
-
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Irinotecan
-
Điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển:
-
Phối hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và acid folinic (leucovorin) ở những bệnh nhân chưa từng thực hiện hóa trị trước đó.
-
Dùng như tác nhân duy nhất ở những bệnh nhân đã từng điều trị thất bại với phác đồ có chứa 5-FU.
-
-
Điều trị các loại ung thư thể đặc khác như: Ung thư nguyên bào thần kinh, ung thư tế bào gan, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư tụy, ung thư vú, ung thư dạ dày, sarcoma xương, ung thư nguyên bào thận, ung thư mô liên kết, ung thư não, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt.
-
Khi phối hợp với cetuximab được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn có yếu tố thụ cảm tăng sinh biểu bì.
-
Phối hợp với 5-FU, leucovorin và bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn.
-
Phối hợp với capecitabin có hoặc không có bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại - trực tràng di căn.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Irinotecan
-
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành nào của thuốc.
-
Bệnh nhân đang được điều trị bằng các chế phẩm chiết xuất từ cây ban xuyên Hypericum perforatum (St John’s wort) hoặc đang điều trị bằng ketoconazol.
-
Bệnh nhân suy tủy nặng.
-
Bệnh nhân bị hẹp đại tràng chưa điều trị.
-
Bệnh nhân bị viêm ruột mãn tính và/ hoặc tắc ruột.
-
Trong phác đồ điều trị phối hợp, để chống chỉ định thêm cetuximab hoặc bevacizumab hoặc capecitabin, tham khảo thêm thông tin sản phẩm của các sản phẩm này.
-
Bilirubin > 3 lần giới hạn trên của khoảng thông thường.
-
Tình trạng chức năng hoạt động theo thang điểm WHO > 2
-
Thuốc có chứa sorbitol, vì vậy chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân rối loạn dung nạp fructose bẩm sinh.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Irinotecan
-
Cách dùng:
-
Truyền vào tĩnh mạch.
-
Pha liều thuốc chỉ định với 250-500ml dung dịch glucose 5%, hoặc natri clorid 0,9%, truyền tĩnh mạch chậm >90 phút.
-
-
Liều dùng:
-
Liều đơn trị liệu:
-
125 mg/ m2 vào các ngày 1, 8, 15 và 22 của chu kỳ trị liệu 6 tuần. Nghỉ 2 tuần, tùy theo đáp ứng của bệnh và độc tính của thuốc, có thể phải hiệu chỉnh liều:
-
Liều hiệu chỉnh mức – 1: 100 mg/ m2.
-
Liều hiệu chỉnh mức – 2: 75 mg/ m2.
-
Có thể hiệu chỉnh đến 50 mg/ m2.
-
-
Phác đồ 3 tuần 1 lần: 350 mg/ m2 truyền trong thời gian từ 90 phút trở lên. Sau 3 tuần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và độc tính của thuốc, có thể phải hiệu chỉnh liều:
-
Liều hiệu chỉnh mức – 1: 300 mg/ m2.
-
Liều hiệu chỉnh mức – 2: 250 mg/ m2.
-
Có thể hiệu chỉnh đến 200 mg/ m2.
-
-
-
Liều phối hợp với 5-FU và leucovorin để điều trị ung thư đại trực tràng di căn:
-
Chu kỳ trị liệu 6 tuần (42 ngày):
-
Phác đồ 1: 125 mg/ m2 truyền trong thời gian 90 phút trở lên vào các ngày 1, 8, 15 và 22 của chu kỳ trị liệu 6 tuần; phối hợp với leucovorin 20 mg/ m2 và 5-FU 500 mg/ m2.
-
Liều hiệu chỉnh mức – 1: 100 mg/ m2; 5-FU 400 mg/ m2
-
Liều hiệu chỉnh mức – 2: 75 mg/ m2 ; 5-FU 300 mg/ m2
-
-
Phác đồ 2: Truyền irinotecan trong thời gian 90 phút trở lên vào các ngày 1, 15, 29 của chu kỳ trị liệu 6 tuần; phối hợp điều trị với leucovorin và 5-FU.
-
-
-
Liều phối hợp với cetuximab: tham khảo thêm thông tin của sản phẩm cetuximab.
-
Liều phối hợp với bevacizumab: tham khảo thông tin của sản phẩm bevacizumab.
-
Liều phối hợp với capecitabin: tham khảo thông tin của sản phẩm capecitabin.
-
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thân, suy gan.
-
Liều điều trị ở trẻ em:
-
Khối u đặc trị không đáp ứng với điều trị khác: Dùng liều thấp kéo dài, chu kỳ trị liệu 3 tuần: 20 mg/ m2/ ngày, 5 ngày/ tuần trong 2 tuần liên tục, tuần tiếp theo không dùng thuốc, sau đó tiếp tục chu kỳ trị liệu khác.
-
Khối u đặc không đáp ứng điều trị hoặc u não: chu kỳ trị liệu 21 ngày: 50 mg/m2/ngày trong 5 ngày điều trị đầu của chu kỳ. Chu kỳ trị liệu tiếp theo dùng liều như chu kỳ trị liệu trước. Hoặc có thể dùng chu kỳ trị liệu 6 tuần: Trong 4 tuần đầu, mỗi tuần 1 lần với liều 125 – 160 mg/m2/ngày, nhắc lại liều như trên mỗi 6 tuần.
-
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Cần tuân thủ quy định về bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy độc chất.
-
Sản phẩm nên được sử dụng tại các cơ sở điều trị chuyên ngành và được giám sát sử dụng bởi các bác sĩ có chuyên môn trong việc sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.
-
Thuốc có thể gây tiêu chảy trầm trọng.
Tác dụng phụ của thuốc Irinotecan
-
Đơn trị liệu:
-
Triệu chứng rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm thèm ăn, hội chứng cholinergic, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, rụng lông tóc, viêm niêm mạc, sốt, suy nhược.
-
Triệu chứng thường gặp: nhiễm trùng, giải tiểu cầu, giảm bạch cầu do sốt, táo bón, tăng creatinin máu, tăng transaminase, tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm.
-
-
Điều trị phối hợp:
-
Triệu chứng rất thường gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, thèm ăn, hội chứng cholinergic, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rụng lông tóc, viêm niêm mạc, suy nhược, tăng transaminase, tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm.
-
Triệu chứng thường gặp: giảm bạch cầu do sốt, đau bụng, táo bón, sốt.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu xảy ra tình trạng chóng mặt hoặc rối loạn thị giác.
Tương tác thuốc
-
Tương tác thức ăn, thảo dược: cây ban xuyên làm giảm hiệu quả thuốc.
-
Tránh phối hợp với: atazanavir, natalizumab, vacsin sống giảm độc lực.
-
Thuốc ức chế thần kinh cơ: kéo dài tác dụng ức chế thần kinh cơ.
-
Thuốc chống tân sinh: tăng nguy cơ suy tủy và tiêu chảy.
-
Tương tác với một số thuốc khác.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Quá liều xấp xỉ x2 lần điều trị có thể gây tử vong.
-
Giảm bạch cầu trung tính, tiêu chảy là tác dụng phổ biến khi quá liều.
-
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 5ml.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này