Respira 400mg Novell - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:43:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21944-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén dài bao phim
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Respira 400mg Novell là gì?

  • Respira 400mg Novell là thuốc được sản xuất bởi PT. Novell Pharmaceutical Laboratories (Indonesia) với thành phần chính Moxifloxacin có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Respira 400mg Novell giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh.

Thành phần của Respira 400mg Novell

  • Moxifloxacin (dưới dạng moxifloxacin hydroclorid): 400mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc

Công dụng và chỉ định của Respira 400mg Novell

  • Moxifloxacin được chỉ định trong điều trị các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm sau đây ở người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên. Chỉ nên chỉ định moxifloxacin khi các liệu pháp kháng sinh khác không thích hợp hoặc điều trị không hiệu quả.

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng với mức độ từ nhẹ đến vừa).

  • Nhiễm khuẩn vùng chậu từ nhẹ tới vừa (nhiễm khuẩn đường sinh dục trên ở nữ, bao gồm viêm vòi trứng và viêm màng trong dạ con.

  • Không khuyến cáo dùng moxifloxacin đơn trị liệu trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn vùng chậu từ nhẹ tới vừa, mà nên kết hợp với một kháng sinh khác thích hợp (như cephalosporin)

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn

  • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin, liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng RESPIRA cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

  • Viêm xoang cấp

  • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin, liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng RESPIRA cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Cách dùng - Liều dùng của Respira 400mg Novell

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400mg, ngày 1 lần, trong 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn vùng chậu từ nhẹ tới vừa: 400mg, ngày 1 lần, trong 14 ngày.

      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 400mg, ngày 1 lần, trong 5-10 ngày.

      • Viêm xoang cấp: 400mg, ngày 1 lần, trong 7 ngày.

      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

      • Bệnh nhân suy gan: Chưa có dữ liệu đầy đủ ở bệnh nhân suy gan.

      • Người lớn tuổi và người nhẹ cân: Không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Chống chỉ định dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân này

Chống chỉ định của Respira 400mg Novell

  • Quá mẫn với moxifloxacin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh gân cơ liên quan đến điều trị bằng quinolon.

  • Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.

  • Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu chưa được điều chỉnh.

  • Nhịp tim chậm trên lâm sàng.

  • Suy tim trên lâm sàng có liên quan với giảm phân suất tống máu thất trái.

  • Tiền sử loạn nhịp triệu chứng.

  • Dùng đồng thời moxifloxacin với thuốc kéo dài khoảng QT.

  • Do các dữ liệu lâm sàng còn hạn chế, moxifloxacin chống chỉ định ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan (Child Pugh C), bệnh nhân có giá trị transaminases > 5 lần mức cao bình thường (ULN).

Lưu ý khi sử dụng Respira 400mg Novell

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon bao gồm Moxifloxacin có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc Moxifloxacin. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

  • Ngừng sử dụng thuốc Moxifloxacin ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Respira 400mg Novell

  • Thường gặp:

    • Bội nhiễm do vi khuẩn hoặc nấm kháng thuốc như: nấm Candida ở miệng và âm đạo.

    • Đau đầu, chóng mặt.

    • QT kéo dài ở bệnh nhân hạ kali máu.

    • Tăng transaminase

    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy

  • Ít gặp:

    • Thiếu máu

    • Giảm bạch cầu(s) giảm bạch cầu trung tính

    • Giảm tiểu cầu

    • Tăng tiểu cầu nguyên phát

    • Tăng bạch cầu ái toan

    • Thời gian prothrombin kéo dài/INR tăng lên

    • Phản ứng dị ứng

    • Tăng lipid máu

    • Cảm giác lo âu, bị kích động

    • Dị cảm, loạn cảm.

    • Rối loạn vị giác (bao gồm mất vị giác nhưng rất hiếm)

    • Lẫn lộn và mất phương hướng

    • Rối loạn giấc ngủ (chủ yếu là mất ngủ)

    • Run rẩy

    • Sự chóng mặt

    • Tình trạng mơ màng

    • Rối loạn thị giác bao gồm: song thị và mờ mắt

    • QT kéo dài

    • Đánh trống ngực

    • Nhịp tim nhanh

    • Rung tâm nhĩ

    • Đau thắt ngực

  • Hiếm gặp:

    • Sốc phản vệ, rất hiếm trường hợp đe dọa đến tính mạng.

    • Phù nề/phù mạch (bao gồm cả phù ở thanh quản, có khả năng đe dọa đến tính mạng)

    • Tăng đường huyết

    • Tăng acid uric máu

    • Rối loạn cảm xúc

    • Trầm cảm (rất hiếm trường hợp dẫn đến tự tử hoặc tự gây thương tích), ảo giác

    • Giảm cảm giác

    • Rối loạn về mùi (bao gồm mất khứu giác)

    • Những giấc mơ bất thường.

    • Rối loạn vận động, đặc biệt do chóng mặt.

    • Động kinh bao gồm co giật do co giật

    • Quấy rối

    • Rối loạn ngôn ngữ

    • Chứng mất trí nhớ

    • Bệnh thần kinh ngoại biên và bệnh đa dây thần kinh

    • Ù tai

    • Thính giác suy giảm bao gồm điếc (thường hồi phục)

    • Chứng nhịp nhanh thất

    • Ngất xỉu (cấp tính và mất ý thức trong thời gian ngắn)

    • Tăng huyết áp

    • Hạ huyết áp

    • Khó nuốt

    • Viêm miệng

    • Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng màng giả, rất hiếm trường hợp đe dọa tính mạng)

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Moxifloxacin chống chỉ định phối hợp với các thuốc sau đầu, do làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, kể cả xoắn đỉnh:

    • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, hydroquinidin, disopyramid).

    • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).

    • Các thuốc an thần kinh (phenothiazin, pimozid, sertindol, haloperidol, sultoprid).

    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

    • Tác nhân kháng khuẩn (saquinavir, sparfloxacin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, pentamidin, thuốc chống sốt rét đặc biệt là halofantrin).

    • Thuốc kháng histamine (terfenadin, astemizol, mizolastin).

    • Thuốc khác (cisaprid, vincamin tiêm tĩnh mạch, bepridil, diphemanil).

    • Moxifloxacin cũng được khuyến cáo dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc làm giảm kali (như thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai, thuốc nhuận tràng và dung dịch thụt tháo, corticosteroid, amphotericin B) hoặc thuốc làm chậm nhịp tim đáng kể.

    • Các chế phẩm chứa cation (như thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm, viên nén didanosin, sucralfat và các chế phẩm chứa sắt hoặc kẽm) nên dùng cách 6 giờ trước hoặc sau khi dùng moxifloxacin.

  • Dược động học của digoxin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi moxifloxacin.

  • Sau khi dùng liều nhắc lại ở người tình nguyện khoẻ mạnh, moxifloxacin làm tăng nồng độ tối đa (Cmax) của digoxin lên xấp xỉ 30% ở tình trạng ổn định và không làm ảnh hưởng đến diện tích dưới đường cong (AUC) hoặc nồng độ đáy.

  • Các nghiên cứu trên người tình nguyện bị đái tháo đường dùng đồng thời moxifloxacin đường uống với glibenclamid, kết quả làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của glibenclamide xấp xỉ 21%. Theo lý thuyết dùng đồng thời glibenclamid và moxifloxacin có thể làm tăng đường huyết nhẹ và thoáng qua. Tuy nhiên, các thay đổi về dược động học quan sát được không làm thay đổi các thông số dược lực học của glibenclamid (glucose máu, insulin). Do đó không có tương tác lâm sàng đáng kể giữa moxifloxacin và glibenclamid.

  • Thay đổi chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) .

  • Các trường hợp tăng hoạt tính chống đông đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng các thuốc chống đông đồng thời với thuốc kháng sinh, đặc biệt là fluoroquinolon, macrolid, tetracyclin, cotrimoxazol và một vài cephalosporin. Bệnh nhiễm trùng (và quá trình viêm kèm theo), tuổi tác và tổng trạng của bệnh nhân là các yếu tố nguy cơ. Nên tiến hành theo dõi INR và nếu cần thiết, nên điều chỉnh liều lượng của các loại thuốc uống chống đông máu cho phù hợp.

  • Các nghiên cứu lâm sàng không cho thất có tương tác khi dùng đồng thời moxifloxacin với ranitidin, probenecid, thuốc tránh thai đường uống, chế phẩm bổ sung calci, morphin đường tiêm, theophyllin, cyclosporin hoặc itraconazol.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - Indonesia

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Respira 400mg Novell - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ