Ramifix 5 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Savipharm

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-26 11:28:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26254-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Ramifix 5 là thuốc gì?

Ramifix 5 là một loại thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển (ACE inhibitors), với thành phần chính là Ramipril 5mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết. Ramifix 5 có tác dụng giãn mạch, giúp hạ huyết áp và cải thiện chức năng tim, đồng thời giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim. Thuốc có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc khác như thuốc lợi tiểu trong các trường hợp tăng huyết áp không đáp ứng với điều trị đơn thuần. Ramifix 5 được bào chế dưới dạng viên nén, tiện lợi cho việc sử dụng qua đường uống​.

Thành phần

  • Ramipril 5 mg

Chỉ định của Ramifix 5 

  • Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch não.
  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
  • Suy tim sung huyết do suy thất trái.
  • Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quy, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol: High Density Lipoprotein cholesterol).
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định khi dùng Ramifix 5 

  • Phụ nữ mang thai.
  • Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE.
  • Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bắt kỳ thành phần của thuốc.
  • Hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng.
  • Điều trị bằng thiết bị bên ngoài cơ thể (extracorporeal treatments) dẫn đến hệ máu phải tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
  • Bệnh nhân hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.
  • Chống chỉ định sử dụng ramipril đồng thời với các loại thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GER < 60 ml/phút/1,73m”).

Cách dùng và liều dùng của Ramifix 5 

Cách dùng:

  • Viên nén Ramifix 5 dùng bằng đường uống. Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Liều dùng:

  • Người lớn:
    • Tăng huyết áp.
      • Liều ban đầu 1,25 mg/ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần 4 trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều.
      • Liều thường dùng 2,5 mg -5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg/ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị  ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
      • Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.
      • Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi thận trọng.
    • Suy tìm sung huyết:
      • Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg/ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (có thể chia 2 lần uống mỗi ngày).
    • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim:
      • Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10 ngày sau nhồi máu:
      • Bắt đầu liều 2,5 mg/lần ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được.
      • Liều duy trì 2,5mg - 5 mg/lần, ngày hai lần.
      • Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg dùng liều 1,25 mg/ ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg ngày hai lần, sau đó 5 mg/ngày hai lần.
    • Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao.
      • Liều ban đầu 2,5 mg/ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
      • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
      • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày.
      • Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg/ngày.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
      • Điều trị với ramipril nên bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và không được vượt quá 2,5 mg mỗi ngày.
  • Người cao tuổi:
    • Nên khởi đầu với liều thấp với 1,25 mg/ mỗi ngày một lần, sau đó có thể được tăng lên theo đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu: Khi dùng kết hợp với Ramipril, có thể gây hạ huyết áp đột ngột do tương tác cả về dược động học lẫn dược lực học. Việc theo dõi chặt chẽ huyết áp là cần thiết.
  • Thuốc hạ huyết áp: Sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu hoặc thuốc giãn mạch (ví dụ: nitrat), có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp nghiêm trọng. Các chất khác như rượu và thuốc an thần cũng có thể góp phần vào hiệu ứng này.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): NSAID có thể làm giảm hiệu quả của Ramipril trong việc kiểm soát huyết áp, đồng thời tăng nguy cơ gây tổn thương thận và làm tăng nồng độ kali trong máu.
  • Thuốc làm tăng kali huyết: Kết hợp với các thuốc làm tăng kali huyết (như thuốc lợi tiểu giữ kali) có thể gây ra tình trạng kali máu cao nguy hiểm.
  • Lithi: Ramipril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi trong cơ thể, dẫn đến các phản ứng lâm sàng nghiêm trọng.
  • Phương pháp điều trị ngoài cơ thể: Các phương pháp như chạy thận nhân tạo với màng thẩm phân lưu lượng cao có thể làm tăng nguy cơ sốc phản vệ khi kết hợp với Ramipril.
  • Thuốc chứa aliskiren: Khi dùng đồng thời với các chất chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren, có nguy cơ cao hơn bị hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.
  • Thuốc giao cảm vận mạch: Những loại thuốc này có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Ramipril, dẫn đến hiệu quả kiểm soát huyết áp bị giảm sút.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Sử dụng Ramipril có thể làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của các thuốc trị đái tháo đường, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu.
  • Các chất ức chế mTOR và DPP-4: Khi kết hợp với Ramipril, có nguy cơ cao hơn xảy ra phản ứng phù mạch, đặc biệt ở các thuốc như temsirolimus, everolimus hoặc sirolimus.

Các lựa chọn thay thế Ramifix 5 

Các lựa chọn thay thế cho Ramifix 5 bao gồm các loại thuốc khác có chứa thành phần hoạt chất Ramipril, như Ramipril 5mg Tab NovartisRamipril GP 2,5mg, và Ramipril 2,5mg MD Pharco. Tương tự như Ramifix 5, các thuốc này đều thuộc nhóm ức chế men chuyển ACE, giúp giãn mạch và hạ huyết áp, đồng thời cải thiện chức năng tim mạch. Những loại thuốc này đều có thể sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, và phòng ngừa biến chứng sau nhồi máu cơ tim. Việc lựa chọn một trong số các loại thuốc trên có thể dựa vào sự sẵn có trên thị trường, phản ứng của cơ thể người bệnh với từng thương hiệu, cũng như giá cả phù hợp với người sử dụng. Các thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén, dễ sử dụng và có liều lượng phù hợp với nhu cầu điều trị của từng bệnh nhân​.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Nên tập trung vào việc ăn nhiều rau xanh, trái cây, và các loại ngũ cốc nguyên hạt, đồng thời duy trì chế độ ăn ít natri để giảm nguy cơ tăng huyết áp. Hạn chế sử dụng thực phẩm chứa nhiều kali như chuối, cam, khoai tây và các loại hạt, vì Ramipril có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Ngoài ra, tránh tiêu thụ quá nhiều rượu và thức ăn mặn, đồng thời duy trì lối sống lành mạnh để hỗ trợ việc kiểm soát huyết áp​.

 


Câu hỏi thường gặp

Ramifix 5 có giá 120,000 VND cho một hộp gồm 3 vỉ x 10 viên. Thuốc có thể được mua sỉ hoặc lẻ tại các quầy thuốc như Trường Anh. Để nhận tư vấn và đặt hàng, bạn có thể liên hệ hotline 0971 899 466.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ