Ofmantine-Domesco 625mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Domesco
100,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22308-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amoxicillin 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Ofmantine-Domesco 625mg là thuốc gì?
- Ofmantine-Domesco 625mg là thuốc dùng để điều trị trong thời hạn ngắn các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc Ofmantine-Domesco 625mg điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp,...
Thành phần của thuốc
Mỗi viên nén bao phim chứa
- Amoxicillin trihydrat compacted tương đương Amoxicillin ….. 500 mg
- Clavulanat kali : Avicel (1:1) tương đương Acid clavulanic .....125 mg
- Tá dược: Avicel PH 112, Povidon K30, Natri croscarmellose, Crospovidon CL, Polyethylen glycol 6000, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Simethicon, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Titan dioxid.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của thuốc
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sẩy - phá thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định khi dùng thuốc
- Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicillin và cephalosporin), các thành phần khác của thuốc.
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 viên 625 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 625 mg x 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút.
- Không dùng cho trẻ em dưới 40 kg.
- Trường hợp suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40 kg cần phải giảm liều cho phù hợp:
- Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút: 1 viên 625 mg x 2 lần /ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: 1 viên 625 mg x 1 lần/ngày.
- Thẩm phân máu: 1 viên 625 mg x 1 lần/ngày, uống trong và sau khi thẩm phân.
Cách dùng
- Dùng uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày -ruột. Không dùng quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và acid clavulanic hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.
- Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
- Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong. Nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
- Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp: Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị), buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 - 16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 - 36 tháng).
- Ít gặp: Ban đỏ, ban dát sần và mề đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson, tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
- Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT (AST), kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng có màng giả; ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng thuốc cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
- Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng thuốc. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây tác dụng chóng mặt (hiếm gặp). Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống. Vì vậy nên tránh dùng các phối hợp này.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
- Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Uống ngay khi nhớ ra liều, không gấp đôi liều
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Triệu chứng: Đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
- Xử trí: Cần ngưng thuốc ngay. Nếu xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicillin. Tiểu ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicillin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể. Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicillin và acid clavulanic. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ cả amoxicillin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.
Quy cách đóng gói thuốc
- Hộp 2 vỉ x 7 viên
- Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản thuốc
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 0C, tránh ánh sáng
Hạn sử dụng thuốc
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất thuốc
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco - Việt Nam
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
120,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này