Ampicilin 2g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20888-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ampicilin (dưới dạng ampicilin natri) 2g.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 20 lọ.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Ampicilin 2g VCP là thuốc gì?

  • Ampicilin 2g VCP là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP.  Với thành phần chính là Ampicilin, thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các vỉ khuẩn nhạy cảm với ampicilin như viêm đường hô hấp trên, bệnh lậu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường niệu-sinh dục, viêm màng não, bệnh nhiễm Listeria và dự phòng trong phẫu thuật.

Thành phần của Ampicilin 2g VCP

  • Ampicilin (dưới dạng ampicilin natri) 2g;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Ampicilin 2g VCP

  • Dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng nhẹ, trung bình, nặng gây ra bởi các vỉ khuẩn nhạy cảm với ampicilin:
    • Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. Ampicilin điều trị có hiệu quả các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản.
    • Điều trị lậu do Gonococcus chứa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin hoặc ampicilin + probenecid.
    • Nhiễm trùng da và mô mềm.
    • Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: Viêm thận – bể thận cấp tính và mãn tính, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tiền liệt tuyến.
    • Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenzae, phác đồ điều trị hiện nay được khuyến cáo là kết hợp ampicilin hoặc benzyl-penicilin với cloramphenicol, tiêm tĩnh mạch, (tiêm các penicilin trước): Cứ 6 giờ, tiêm ampicilin 1 - 2g và cloramphenicol 12,5mg/kg, (với trẻ sơ sinh, thay cloramphenicol bằng gentamycin).
    • Điều trị bệnh nhiễm Listeria: Vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicilin, nên ampicilin được dùng để điều trị bệnh nhiễm Listeria.
    • Điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.
    • Ampicilin cũng có thể được dùng để dự phòng phẫu thuật ở bệnh nhân phẫu thuật vùng ổ bụng hoặc vùng chậu nhằm mục đích tránh nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu thuật do nhiễm khuẩn phúc mạc. Dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong trường hợp chấm dứt thai kỳ chủ động hoặc mổ lấy thai.

Cách dùng - Liều dùng của Ampicilin 2g VCP

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch:
    • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g thuốc với 2 - 3ml nước cất tiêm, tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 - 6 phút.
    • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 - 2g thuốc trong 100ml dịch truyền, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ.
  • Liều dùng:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da:
      • Người lớn: 250 - 500 mg/lần x 4 lần/ngày.
      • Trẻ em cân nặng ≤ 40kg: 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
    • Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn:
      • Người lớn: 8 - 14g hoặc 150 - 200mg/kg thể trọng, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 - 4 giờ/lần.
      • Trẻ em: 100 - 200mg/kg thể trọng/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 - 4 giờ/lần.
      • Đối với điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp.
      • Trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100 - 300mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần, phối hợp với gentamicin tiêm bắp.
    • Viêm đường tiết niệu, viêm túi mật, viêm đường mật:
      • Người lớn: 500mg/lần x 4 lần/ngày.
      • Trẻ em: 50 - 100mg/kg thể trọng/ngày, cách 6 giờ/lần.
    • Liều dùng cho người suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút: Không cần thay đối liêu thông thường ở người lớn.
      • Độ thanh thải creatinin ≥ 10ml/phút: Liều thông thường cách 8 giờ/lần.
      • Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.
  • Thời gian điều: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
  • Chú ý:
    • Phải thử phản ứng dị ứng trước khi tiêm.
    • Để giảm bớt đau tai chỗ cần tiêm sâu, tiêm chậm.
    • Độ ổn định của dung dịch ampicilin phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Nồng độ, pH, nhiệt độ và dung môi.
    • Ampicilin kém bền trong dung dich glucose, fructose, đường nghịch đảo, dextran, lactat.
    • Dung dịch tiêm ampicilin phải tiêm ngay lập tức sau khi pha, và không được để đóng băng; không được trộn chung cùng bơm tiêm với aminosid.

Chống chỉ định của Ampicilin 2g VCP

  • Người bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng Ampicilin 2g VCP

  • Phải điều tra tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các tác nhân đị bể khác trước khi dùng.
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp ampicilin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) va khéng bao giờ được điều trị lại bằng penicilin va cephalosporin nfa.
  • Nếu thời gian điều trị dài (hơn 2 - 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tài liệu không cho thấy tác dụng của ampicilin ảnh hướng đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.

Tác dụng phụ của Ampicilin 2g VCP

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    • Da: Mẩn đỏ (ngoại ban).
  • Ít gặp:
    • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
    • Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, ỉa chảy.
    • Da: Mề đay.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
    • Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn".

Tương tác thuốc

  • Nồng độ ampicilin trong máu có thể kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid do ngăn cản sự bài tiết ampicilin ở ống thận. Tương tác này có thể được dùng trong điều trị để đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương cao và kéo dài hơn (điều trị bệnh lậu).
  • Sự thải methotrexat ra khỏi cơ thể có thể bị giảm rõ rệt do dùng đồng thời với ampicilin. Cần chăm sóc và theo dõi cần thận khi dùng cùng ampicilin.
  • Ở những người bệnh dùng ampicilin cùng với alopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.
  • Dùng đồng thời các kháng sinh kìm khuẩn (như erythromycin, tetracyclin) làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin.
  • Tương kỵ:
    • Ampicilin natri tương kỵ với aminosid, các tetracylin, các loại kháng sinh khác bao gồm amphotericin, clindamycin phosphat, erythromycin lactobionat, lincomycin hydroclorid, metronidazol và polymyxin B sulfat.
    • Ampicilin tương kỵ hoặc bị mất hoạt tính do các thuốc sau: Acetylcystein, clorpromazin hydroclorid, dopamin hydroclorid, heparin calci hoac natri, hydralazin hydroclorid, hydrocortisonsucinat, metoclopramid, proclorperazinedisylat, procloperazin mesylat và natri bicarbonat.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ, 20 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Ampicilin 2g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ