Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược là gì?
-
Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam với thành phần chính Perindopril kết hợp với indapamid có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược giúp người bệnh kiểm soát huyết áp hiệu quả.
Thành phần của Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược
-
Perindopril tert-butylamin: 4mg
-
Indapamid: 1,25 mg
Dạng bào chế
-
Viên uống
Tăng huyết áp là gì?
-
Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.
Công dụng và chỉ định của Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược
-
Tăng huyết áp nguyên phát cho các đối tượng huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
Cách dùng - Liều dùng của Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: 1 viên/ngày.
-
Điều chỉnh liều tùy theo bệnh nhân và đáp ứng huyết áp. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều 2 viên/ngày.
-
Chống chỉ định của Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược
-
Quá mẫn cảm với perindopril, indapamid hay các dẫn chất sulfonamid và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
-
Bệnh nhân mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu
-
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
-
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
-
Bệnh nhân suy gan nặng, bệnh não gan, hôn mê gan.
-
Bệnh nhân giảm kali huyết.
-
Kết hợp với thuốc làm loạn nhịp gây xoắn đỉnh
Lưu ý khi sử dụng Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược
-
Suy thận: cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những bệnh nhân này, phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
-
Tăng huyết áp do mạch máu thận: tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mô được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
-
Trẻ em: vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, perindopril chống ‹chỉ định dùng cho trẻ em.
-
Người cao tuổi: nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/lần/ngày, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Ocemoca 4/1,25 Hóa Dược
-
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn tính khí hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp; rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn; chuột rút, yêu cơ, nổi mẩn cục bộ trên da; ho khan, kiểu kích ứng; rối loạn điện giải và dịch.
-
Ít gặp: bất lực,khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị; tăng kali huyết (do perindopril) hay giảm kali huyết (do indapamid), tăng urê huyết, creatinin huyết và hồi phục khi ngừng điều trị, hạ huyết áp thể đứng, đánh trống ngực; phát ban, mẩn ngứa, mày đay.
-
Hiếm gặp: phù mạch (phù Quincke) ở mặt,đầu chỉ, môi,lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; cận thị cấp tính.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Tác nhân làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
-
Tác nhân làm tăng ác dụng: Một số bệnh nhân đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.
-
Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp với perindopril.
-
Thuốc lợi tiểu: gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết khi dùng kết hợp với indapamid.
-
Lithi: Indapamid giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.
-
Chất gây co mạch (noradrenalin): Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này