Prenewel 4mg/1,25mg Tablets - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ba Lan

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21713-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Prenewel 4mg/1,25mg Tablets là gì?

  • Prenewel 4mg/1,25mg Tablets là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, với thành phần chính Perindopril kết hợp Indapamide giúp hạ huyết áp nhanh chóng nhờ vậy người bệnh có thể ổn định lại sức khỏe, thuốc được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto (Slovenia).

Thành phần của Prenewel 4mg/1,25mg Tablets

  • Prenewel 4mg/1.25 mg tablets; Mỗi viên nén chưa 4mg Perindopril tert – butylamine tương đương với 3,34 mg Perindopril và 1,25 mg Indapamide.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Prenewel 4mg/1,25mg Tablets

  • Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.

Cách dùng - Liều dùng của Prenewel 4mg/1,25mg Tablets

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Uống một viên Prenewel 4mg/1.25 mg tablets mỗi ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng và trước bữa ăn
    • Nếu có thể, tính toán liều lượng chuẩn theo từng hoạt chất cho mỗi bệnh nhân được khuyến cáo. Prenewel 4mg/1.25 mg tablets nên được sử dụng khi huyết áp không được kiểm soát bởi Prenewel 2mg/0.625 mg tablets
    • Tùy trường hợp lâm sàng thích hợp, có thể cân nhắc thay trực tiếp từ đơn trị liệu (thuốc một hoạt chất) sang dùng Prenewel 4mg/1.25 mg tablets.
    • Người già:
      • Điều trị Prenewel 4mg/1.25 mg tablets nên được bắt đầu sau khi xem xét đáp ứng huyết áp và chức năng của thận.
      • Ở người già, creatinine huyết tương được điều chỉnh liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Người già có thể được điều trị với Prenewel 8mg/2.5 mg tablets nếu chức năng thận bình thường và sau khi xem xét đáp ứng huyết áp.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Đối với những bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh lọc creatinine 30-60 ml/phút), khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thích hợp.
      • Đối với những bệnh nhân siu thận nặng và trung bình (độ thanh lọc creatinine dưới 60 ml/phút), phải chống chỉ định với Prenewel 8mg/2.5 mg tablets.
      • Đối với những bệnh nhân có độ thanh lọc từ 60ml/phút trở lên, không cần phải thay đổi liều lượng.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng
      • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan trung bình.
    • Trẻ em:
      • Không nên dùng Prenewel cho trẻ em và thanh thiếu niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của Perindopril/Indapamide, dù dùng riêng từng hoạt chất hoặc dạng phối hợp.

Chống chỉ định của Prenewel 4mg/1,25mg Tablets

Liên quan tới Perindopril:

  • Nhạy cảm với Perindopril hay với các chất ức chế ACE.
  • Có tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan tới việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát
  • Phụ nữ đang mang thai vào thai kì thứ hai và thứ 3
  • Kết hợp Penewel với sản phẩm chứa aliskiren được chống chỉ định ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GRF <60 ml/phút/1.73m)

Liên quan tới indapamide:

  • Nhạy cảm với indapamide hoặc với sulphonamide khác
  • Suy thận nặng (có độ thanh lọc creatinine dưới 30ml/phút)
  • Bệnh não gan
  • Suy gan nặng
  • Hạ Kali máu
  • Không nên kết hợp thuốc này với chất không chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh.
  • Phụ nữ thời kì cho con bú.

Liên quan tới Prenewel:

  • Nhạy cảm với các tá dược.

Prenewel không nên sử dụng ở bệnh nhân:

  • Bệnh nhân thẩm tách máu
  • Những bệnh nhân suy tim mất bù chưa điều trị.

Lưu ý khi sử dụng Prenewel 4mg/1,25mg Tablets

  • Cảnh báo chung với perindopril and indapamide:
    • Lithium: khuyến cáo không được kết hợp lithium với perindopril and indapamide.
  • Liên quan tới perindopril:
    • Ức chế kép hệ renin – angiotensin – aldosterone (RAAS)
    • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt
    • Quá mẫn/Phù mạch
    • Phản ứng dạng phản vệ trong khi giải mẫn cảm
    • Phản ứng phản vệ ở những bệnh nhân thẩm tách LDL
    • Bệnh nhân thẩm phân máu
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali
    • Liên quan đến indapamide
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, SUY GAN
  •  Hạ huyết áp và thiếu hụt nước, chất điện giải.
  • Hàm lượng Kali
  • Lactose...

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Prenewel thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng những phản ứng khác như là chóng mặt, mệt mỏi liên quan đến hạ huyết áp có thể xảy ra ở vài bệnh nhân. Khả năng lái xe và vận hành máy móc bị ảnh hưởng nếu bị tác động bởi thuốc.

Tác dụng phụ của Prenewel 4mg/1,25mg Tablets

  • Rối loạn máu và hạch bạch huyết:
    • Rất hiếm:
      • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu/Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết.
      • Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số tình trạng đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, bệnh nhân lọc máu).
  • Rối loạn tâm thần:
    • Không thường gặp: Rối loạn tâm trạng, giấc ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: Dị cảm, đau đầu, cảm giác suy nhược như chóng mặt, hoa mắt.
    • Rất hiếm: Bối rối
    • Không biết đến: Ngất
  • Rối loạn mắt:
    • Thường gặp: Rối loạn thị thực.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Thường gặp: Ù tai.
  • Rối loạn tim mạch:
    • Rất hiếm: Chứng loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim chậm, tim nhanh thất, rung nhĩ, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
    • Không biết đến: Xoắn đỉnh (có khả năng gây tử vọng)
  • Rối loạn mạch:
    • Thường gặp: hạ huyết áp tư thế đứng hoặc không
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất.
    • Thường gặp: ho khan khi dùng thuốc ức chế men chuyển, biểu hiện bằng ho dai dằng và hết ho khi ngừng thuốc. Khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do thuốc gây nên. Khó thở.
    • Không thường gặp: Co thắt phế quản.
    • Rất hiếm: viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.
  • Rối loạn dạ dày, ruột:
    • Thường gặp: táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, biếng ăn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy.
    • Rất hiếm: Viêm tuyến tụy.
  • Rối loạn gan mật:
    • Rất hiếm: viêm gan tiêu tế bào hoặc ứ mật.
    • Không biết đến: trong trường hợp suy gan, có thể khởi phát bệnh não gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Thường gặp: phát ban, ngứa, phát ban dát sần.
    • Không thường gặp:
      • Phù mạch ở mặt, từ chi, môi, niêm mạch, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.Nổi mày đay.
      • Những phản ứng quá mẫn, thường ở ngoài da, ở những người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen.
      • Ban xuất huyết.
      • Có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có.
    • Rất hiếm:
      • Ban đỏ đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Jonhson.
      • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết và xương:
    • Thường gặp: Chuột rút
  • Rối loạn thận và đường tiết niệu:
    • Không thường gặp: Suy thận
    • Rất hiếm: Suy thận cấp
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú:
    • Không thường gặp: Bất lực
  • Rối loạn chung:
    • Thường gặp: Suy nhược
    • Không thường gặp: Đổ mồ hôi
  • Điều tra:
    • Không biết đến:
      • Kéo dài đoạn QT
      • Tăng mức acid uric và glucose máu trong khi điều trị
      • Tăng men gan
      • Tăng nhẹ ure và creatinin, hồi phục khi ngừng điều trị. Sự gia tăng này xảy ra thường xuyên hơn trong những trường hợp hẹp động mạch thận, tăng huyết áp động mạch được điều trị với thuốc lợi tiểu, suy thận.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hiếm: tăng nồng độ calci trong huyết tương
    • Không biết đến:
      • Thiếu hụt kali, đặc biệt nghiêm trọng là giảm mức kali ở một số người có nguy cơ.
      • Tăng nồng độ kali, thường thoáng qua.
      • Giảm mức natri kèm giảm lượng máu sẽ gây mất nước và hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Liên quan tới perindopril và indapamide:
    • Lithium: tăng nồng độ lithium huyết thanh có hồi phục và tăng độc tính đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithium với chất ức chế men chuyển. Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nồng độ lithium và làm tăng độc tính của lithium với những chất ức chế men chuyển. Sử dụng kết hợp perindopril và indapamide với lithium không được khuyến cáo nhưng nếu cần thiết, phải theo dõi nồng độ lithium trong máu.
    • Baclofen: làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp và chức năng thận, và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.
    • Thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs (bao gồm acid acetylsalicylic liều cao): Khi kết hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ acid acetylsalicylic, thuốc ức chế COX-2 và các thuốc NSAIDs không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp có thể bị suy giảm.
    • Kết hợp thuốc ức chế men chuyển và NSAIDs có thể làm xấu đi chức năng thận, bao gồm suy thận cấp và tăng kali máu.
  • Liên quan tới perindopril:
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene, dùng riêng hoặc phối hợp), muối kali: thuốc ức chế men chuyển làm suy giảm tác dụng thuốc lợi tiểu vì làm giảm kali. Những thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolactone, triamterene, hoặc amiloride, thực phẩm bổ sung kali, hoặc muối thay thế có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali máu (có thể dẫn đến tử vong). Nên theo dõi nồng độ kali máu và điện tâm đồ.
    • Allopurinol, các thuốc kìm tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroids (dùng đường toàn thân) hoặc procainamide: sử dụng kết hợp làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
    • Thuốc mê, tê: thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng tác dụng làm hạ huyết áp của một số thuốc mê, tê.
  • Liên quan tới indapamide:
    • Thuốc gây xoắn đỉnh: vì nguy cơ hạ kali, indapamide được chỉ định cần khuyến cáo với những thuốc gây xoắn đỉnh như là: thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A (quinidine, hydroquinidine, disopyramide); thuốc chống loạn nhịp nhóm 3 (amiodarone, dofetilide, ibutilide, bretylium, sotalol); một số thuốc an thần (chlorpromazine, cyamemazine, levomepromazine, thioridazine, trifluoperazine), benzamides (amisulpride, sulpiride, sultopride, tiapride) butyrophenones (droperidol, haloperidol), nhưng thuốc an thần khác (pimozide); những chất khác như bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrine, mizolastine, moxifloxacin, pentamidine, sparfloxacin, vincamine tiêm tĩnh mạch, methadone, astemizole, terfenadine. Phòng ngừa mức kali thấp và điều chỉnh nếu cần thiết; giám sát đoạn QT.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30độ C, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • KRKA, D.D., Novo Mesto. - Slovenia.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Prenewel 4mg/1,25mg Tablets - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ba Lan tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ