Nebivolol 2,5 F.T.PHARMA - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 14:28:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25597-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nebivolol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Nebivolol 2,5 là thuốc gì?

  • Nebivolol 2,5 là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của F.T.Pharma. Nebivolol 2,5 là sự lựa chọn hàng đầu trọng việc phòng và điều trị bệnh tăng huyết áp, giúp bệnh nhân ổn định đường huyết, vui vẻ khỏe mạnh hơn.

Thành phần của thuốc Nebivolol 2,5

  • Nebivolol 2,5mg.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Nebivolol 2,5

  • Điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của Nebivolol 2,5

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Suy tim cấp tính, sốc tim hoặc đợt suy tim mất bù.
  • Ngoài ra, cũng giống như các thuốc ức chế beta khác, chống chỉ định dùng nebivolol trong các trường hợp: - Hội chứng suy nút xoang bao gồm blốc xoang-nhĩ.
  • Blốc tim độ hai hoặc độ ba (không được đặt máy điều hòa nhịp).
  • Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
  • U tủy thượng thận không được điều trị.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị).
  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90mmHg).
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Liều dùng - Cách dùng Nebivolol 2,5

  • Liều dùng:
    • Điều trị tăng huyết áp Liều dùng nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân: Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5mg, mỗi ngày một lần. Ở những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với liều lượng nebivolol ban đầu, có thể tăng liều mỗi 2 tuần lên đến 40 mg/ ngày. Liều tối đa 40 mg/ ngày.
    • Bệnh nhân suy thận: Đối với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin Clcr < 30ml/phút), liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, mỗi ngày một lần. Nếu cần thiết, liều có thể được tăng lên một cách thận trọng.
    • Bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình (Child-Pugh loại B), liều khởi đầu khuyến cáo của nebivolol là 2,5 mg, mỗi ngày một lần. Nếu cần thiết, liều có thể được tăng lên một cách thận trọng. Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nang (Child-Pugh loại C).
    • Người cao tuổi: không cần chỉnh liều.
    • Người có chuyển hóa cơ chất của CYP2D6 kém: không cần chỉnh liều.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có nghiên cứu đối với trẻ em dưới 18 tuổi. Do đó, không đề nghị dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Cách dùng: Nebivolol được dùng bằng đường uống, kèm hoặc không kèm theo thức ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Nebivolol 2,5

  • Thuốc gây mê: Duy trì việc điều trị bằng thuốc chẹn beta làm giảm nguy cơ bị loạn nhịp trong quá trình gây cảm ứng chuẩn bị cho gây mê và nội soi. Nếu phải ngưng thuốc chẹn beta để chuẩn bị phẫu thuật thì nên ngưng ít nhất trước 24 giờ. Cần theo dõi thận trọng đối với một vài thuốc gây mê có thể gây suy cơ tim. Bệnh nhân được bảo vệ chống lại phản ứng thần kinh phó giao cảm bằng cách tiêm tĩnh mạch atropin.
  • Tim mạch: Nhìn chung, các thuốc ức chế beta không nên được sử dụng cho những bệnh nhân Suy tim sung huyết chưa được điều trị, trừ phi tình trạng suy tim đã được ổn định.
  • Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, điều trị với thuốc chẹn beta nên ngưng thuốc tử từ (1-2 tuần). Nếu cần, điều trị thay thế nên bắt đầu cùng thời điểm để ngăn ngừa tăng đau thắt ngực.
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể gây nhịp tim chậm: Trong quá trình điều trị nếu tốc độ mạch giảm dưới 50-55 nhịp/ phút lúc nghỉ ngơi và/ hoặc bệnh nhân có những dấu hiệu liên quan đến bệnh nhịp tim chậm, cần phải giảm liều Nên dùng thuốc chẹn beta-adrenergic thận trọng:
  • Ổ những bệnh nhân có những rối loạn tuần hoàn ngoại biên (bệnh hoặc hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi) vì có thể làm nặng thêm các rối loạn này.
  • Ở những bệnh nhân blốc tim độ 1 vì tác dụng làm chậm thời gian dẫn truyền của các thuốc ức chế beta.
  • Những bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực Prinzmetal do không đối kháng thụ thể alpha gián tiếp gây co động mạch vành, thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm tăng số lần và khoảng thời gian của các cơn đau thắt ngực. Không khuyến cáo sử dụng phối hợp nebivolol với thuốc chẹn kênh calci như verapamil và diltiazem, với thuốc chống loạn nhịp nhóm I, hoặc với thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương.
  • Chuyển hóa/nội tiết: Nebivolol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose ở bệnh nhân đái tháo đường. Tuy nhiên, nên dùng thận trọng vì nebivolol có thể che lấp một vài triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực). Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể che lấp triệu chứng nhịp tim nhanh ở bệnh nhân cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm tăng triệu chứng nhịp tim nhanh. Hô hấp: Ở những bệnh nhân bị rối loạn tắc nghẽn phổi mạn tính, thuốc chẹn betaadrenergic được dùng thận trọng vì có thể làm tăng thêm sự co thắt đường thổ.

Tác dụng phụ của Nebivolol 2,5

  • Tác dụng phụ thông thường đã được báo cáo như: nhức đầu, choáng váng, dị cảm, khó thở, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi và phù.
  • Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo, hầu hết các trường hợp là nhẹ a đến trung bình.
  • Thường gặp (+ 1/100 - < 1/10) - Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
  • Rối loạn ngực, trung thất, hệ hô hấp: khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Các rối loạn chung: mệt mỏi, phủ Ít gặp (s 1⁄1.000 - < 1/100).
  • Rối loạn tâm thần: ác mộng, trầm cảm.
  • Rối loạn thị giác: giảm thị lực.
  • Rối loạn nhịp tim: nhịp tim chậm, suy tim, bloc nhĩ- thất, chậm dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Rối loạn mạch: hạ huyết áp (tăng khập khiễng cách hồi) - Rối loạn ngực, trung thất, hệ hô hấp: co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa - Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản: bất lực.
  • Hiếm gặp (:: 1/10.000):
  • Bồi loạn hệ thần kinh ngất.
  • Rối loạn da và mô dưới da: bệnh vẩy nến nặng thêm.
  • Không biết.
  • Rối loạn hệ miễn dịch Phủ mạch thần kinh, phần ứng quá mẫn Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid, disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenon): tác dụng làm chậm thời gian dẫn truyền nhĩ- thất và giảm sức co bóp của cơ tim.
  • Các thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm verapamil/diltiazem: tác dụng âm tính trên sự co bóp và dẫn truyền nhĩ-thất. Tiêm tĩnh mạch verapamil trên bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chẹn beta có thể dẫn đến trụy tim và blốc nhĩ-thất.
  • Thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương (clonidin, guanfacin, moxonidin, methyldopa, rilmenidin): dùng đồng thời với thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương có thể làm xấu đi tình trạng suy tim do làm giảm trương lực thần kinh giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và công suất tim, giãn mạch). Ngưng sử dụng đột ngột, đặc biệt nếu trước đó có ngừng sử dụng thuốc chẹn beta, có thể gây tăng nguy cơ "tăng huyết áp dội ngược".
  • Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron): tăng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Các thuốc gây mê bay hơi dẫn xuất halogen: dùng đồng thời thuốc chẹn beta và thuốc gây mê có thể làm giảm phản xạ tim nhanh và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Về nguyên tắc chung nên tránh ngừng đột ngột thuốc chẹn beta. Thông báo cho chuyên viên gây mê khi bệnh nhân đang dùng nebivolol.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Chưa có những dữ liệu về quá liều nebivolol.
  • Triệu chứng: Những triệu chứng của quá liều thuốc chẹn beta là: chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quần và suy tim cấp tính.
  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ và điều trị dưới sự chăm sóc đặc biệt. Nên kiểm tra nồng độ glucose trong máu. Có thể ngăn chặn sự hấp thu của các phần còn lại của thuốc vẫn còn hiện diện trong đường tiêu hóa bằng phương pháp rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và một thuốc nhuận tràng. Cần hô hấp nhân tạo. Chậm nhịp tim hoặc phản ứng phó giao cảm quá mức cần được điều trị bằng cách dùng atropin hoặc methylatropin. Hạ huyết áp và sốc nên điều trị bằng huyết tương/ chất thay thế huyết tương và nếu cần thiết, dùng các catecholamin. Tác dụng của thuốc chẹn beta có thể giảm bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm isoprenalin hydrochlorid, bắt đầu với liều khoảng 5 mg/ phút hoặc dobutamin bắt đầu với liều 2,5 mg/ phút cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Trong những trường hợp dai dẳng, isoprenalin có thể được kết hợp với dopamin. Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể tiêm tĩnh mạch glucagon 50-100 mg/ kg. Nếu cần thiết, nên lặp lại tiêm tĩnh mạch trong vòng một giò, tiếp theo-nếu cần thiết - truyền glucagon 70 mg/kg/ giò. Trong những trường hợp nhịp tim cham qua muc dé kháng với việc điều trị, có thể sử dụng thêm máy điều hòa nhịp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 - F.T.PHARMA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Nebivolol 2,5 F.T.PHARMA - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ