Monoclarium - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Monoclarium là thuốc gì?
-
Monoclarium là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, và một số bệnh lí về hô hấp do nhiều nguyên nhân. Thuốc Monoclarium được dùng cho người lớn và không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thành phần của thuốc Monoclarium
-
Dược chất chính: Clarithromycin.
Dạng bào chế thuốc Monoclarium
-
Viên nang cứng giải phóng kéo dài.
Công dụng - chỉ định của thuốc Monoclarium
-
Công dụng:
-
Clarithromycin là một chất hóa học được bán tổng hợp từ Erythromycin A. Nó có tác dụng kháng khuẩn bằng cách liên kết với đơn vị ribosome của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Clarithromycin có tác dụng rất mạnh đối với nhiều loại vi khuẩn gram dương và kỵ khí hiếu khí. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thường thấp hơn hai lần so với MIC của erythromycin - là một kháng sinh cùng nhóm.
-
Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MIC của chất chuyển hóa này bằng hoặc cao hơn gấp đôi so với MIC của hợp chất gốc.
-
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn:
-
Các cơ chế kháng kháng sinh nhóm macrolid bao gồm thay đổi vị trí đích của kháng sinh. Sự phát triển kháng thuốc có thể được truyền từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác thông qua nhiễm sắc thể hoặc Plasmid.
-
Vi khuẩn kháng kháng sinh macrolid tạo ra các enzyme Methyl hóa nhóm Adenine còn sót lại ở RNA ribosome và do đó ức chế kháng sinh liên kết với ribosome. Các sinh vật kháng Macrolid thường kháng chéo với Lincosamid và Streptogramin B dựa trên sự Methyl hóa của vị trí gắn ribosome.
-
-
Chỉ định:
-
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ nhẹ đến trung bình.
-
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (được chẩn đoán đầy đủ).
-
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
-
Nhiễm trùng da và nhiễm trùng mô mềm ở mức độ nhẹ đến trung bình.
-
Kết hợp với chế độ điều trị nhiễm khuẩn và thuốc điều trị loét thích hợp để loại trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét do Helicobacter pylori.larithromycin là một chất hóa học được bán tổng hợp từ Erythromycin A. Nó có tác dụng kháng khuẩn bằng cách liên kết với đơn vị ribosome của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Clarithromycin có tác dụng rất mạnh đối với nhiều loại vi khuẩn gram dương và kỵ khí hiếu khí. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thường thấp hơn hai lần so với MIC của erythromycin - là một kháng sinh cùng nhóm.
-
Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MIC của chất chuyển hóa này bằng hoặc cao hơn gấp đôi so với MIC của hợp chất gốc.
-
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn:
-
Các cơ chế kháng kháng sinh nhóm macrolid bao gồm thay đổi vị trí đích của kháng sinh. Sự phát triển kháng thuốc có thể được truyền từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác thông qua nhiễm sắc thể hoặc Plasmid.
-
Vi khuẩn kháng kháng sinh macrolid tạo ra các enzyme Methyl hóa nhóm Adenine còn sót lại ở RNA ribosome và do đó ức chế kháng sinh liên kết với ribosome. Các sinh vật kháng Macrolid thường kháng chéo với Lincosamid và Streptogramin B dựa trên sự Methyl hóa của vị trí gắn ribosome.
-
Chống chỉ định của thuốc Monoclarium
-
Thuốc Monoclarium 200mg chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất Clarithromycin, với các Macrolide khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Thuốc Monoclarium không nên được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy gan nặng kết hợp với suy thận.
-
Cũng như các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác, thuốc không nên được sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng Colchicine.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Monoclarium
-
Liều dùng:
-
Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên).
-
Liều thông thường là 250mg hai lần mỗi ngày (vào buổi sáng và buổi tối).
-
Điều trị liều cao (nhiễm trùng nặng): Liều thông thường có thể tăng lên 500mg hai lần mỗi ngày trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
-
-
Trẻ em dưới 12 tuổi:
-
Không nên sử dụng Clarithromycin cho trẻ dưới 12 tuổi với trọng lượng cơ thể dưới 30kg.
-
-
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Monoclarium
-
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy thận nặng.
-
Clarithromycin chủ yếu được đào thải qua gan. Do đó, cần thận trọng khi dùng kháng sinh cho bệnh nhân suy chức năng gan. Thận trọng khi dùng clarithromycin cho bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng.
-
Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân bị hạ kali máu (nguy cơ kéo dài thời gian điều trị QT).
-
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng của thuốc.
-
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Clarithromycin không nên dùng cho phụ nữ mang thai mà không cân nhắc cẩn thận lợi ích và rủi ro, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Monoclarium
-
Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10): Rối loạn tâm thần (mất ngủ), Rối loạn hệ thần kinh (chứng khó đọc, đau đầu).
-
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100): Nhiễm trùng (Viêm mô tế bào, nấm candida, viêm dạ dày, nhiễm trùng âm đạo), máu và bạch huyết (Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan), rối loạn hệ miễn dịch (Phản ứng phản vệ, mẫn cảm), rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng(chán ăn), rối loạn tâm thần(lo lắng, hồi hộp), rối loạn hệ thần kinh (mất ý thức, rối loạn vận động, chóng mặt, buồn ngủ, run rẩy).
-
Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn): Viêm đại tràng giả mạc, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, phù mạch, co giật, điếc,...
Tương tác thuốc Monoclarium
-
Sử dụng đồng thời thuốc với Astemizole, Cisapride, Pimozide và Terfenadine vì điều này có thể dẫn đến kéo dài QT và rối loạn nhịp tim.
-
Sử dụng đồng thời với Ticagrelor hoặc Renolazin bị chống chỉ định.
-
Sử dụng đồng thời thuốc với Ergotamine hoặc Dihydroergotamine bị chống chỉ định.
-
Không nên dùng thuốc Monoclarium cho bệnh nhân có tiền sử kéo dài QT hoặc rối loạn nhịp tim thất, bao gồm cả xoắn đỉnh.
-
Không nên sử dụng thuốc đồng thời với các Statin được chuyển hóa rộng rãi bởi CYP3A4 (Lovastatin hoặc Simvastatin), do tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân.
Quên liều và cách xử trí
-
Nếu bạn một lần quên thuốc, dùng lại ngay sau thời điểm quên 1-2 giờ, nếu thời điểm đó gần ngày với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và dùng liều kế tiếp bình thường.
-
Không được dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
-
Triệu chứng: Các triệu chứng gặp phải khi bệnh nhân bị quá liều thường là các biểu hiện nặng hơn của tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, đôi khi những triệu chứng lạ và nguy hiểm hơn cũng xuất hiện kèm theo.
-
Xử trí: Không được chủ quan mà cần theo dõi bệnh nhân sát sao, đề phòng tình trạng xấu diễn biến rất nhanh. Việc đưa bệnh nhân đi cấp cứu khi nhận thấy những dấu hiệu bất thường là điều cần thiết để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
-
Quên liều: Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Nếu đã quên liều quá lâu thì không bổ sung liều mà uống đúng liều sau đó. Không gấp đôi liều sau.
-
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Bảo quản
-
Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
SMB Technology S.A.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này