Metsav 500 Savipharm - Giúp điều trị bệnh tiểu đường hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-13 17:10:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26252-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Metformin
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Metsav 500 là thuốc gì?

  • Metsav 500 giúp giảm lượng đường trong máu tránh được những tai biến không đáng có . Metsav 500 còn dùng để điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin trong đơn trị liệu khi không thể điểu trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.

Thành phần của thuốc Metsav 500

  • Metformin hydroclorid 500 mg.
  • Tá dược vđ 1 viên. (Povidon K30, magnesi stearat, Opadry AMB white).

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Metsav 500

  • Chế phẩm dùng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type II) trong đơn trị liệu khi không thể điểu trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
  • Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylure khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.

Chống chỉ định của Metsav 500

  •  Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
  • Giảm chức năng thận đối với bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh > 1,5 mg/decilit ở nam giới hoặc > 1,4 mg/decilit ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
  • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
  • Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
  • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
  • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
  • Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
  • Người mang thai (phải điều tri bang insulin, không dùng metformin).
  • Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ành hưởng cấp tính chức năng thận.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Liều dùng - Cách dùng Metsav 500

  • Liều dùng:
    • Người lớn: Uống | viên metformin (500mg) /lan, ngày uống một lần vào bữa ăn sáng. Tăng thêm liều I viên (500mg) nữa /ngày, cách một tuần tăng một lần, cho tới mức tôi đa là 2.500mg/ngày. Những liều tới 2.000 mg/ngày có thể chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần dùng liều 2.500 mg/ngày, chia làm 3 lần trong ngày (uống vào bữa ăn), để thuốc dung nạp tốt hơn. Liều duy trì thường dùng là 500mg (I vién)/lần, ngay 2 lan (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Một số người bệnh có thể dùng liều 500mg (1 viên)/lần, ngày 3 lần (vào các bữa ăn).
    • Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người bệnh. cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
    • Chuyến từ thuốc chống đái tháo đường khác sang ding metformin: Nói chung không cần có giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ clorpropamid, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự ton luu clorpropamid kéo dài trong cơ thể có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.
    • Điều trị động thai metformin và sulfonylure uống: Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ớ liễu tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sulƒonylure uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù là trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylure. Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cà 2 thuốc mà người bệnh không đáp ứng trong 1 - 3 tháng thì thường phải ngừng,điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu ding insulin.
    • Ở người bị tổn thương thận hoặc gan: Do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong, nên không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phải tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan trên lâm sàng và xét nghiệm
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Metsav 500

  • Không dùng metformin ở người bệnh suy giàm chức năng gan.
  • Đối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sảng, kể cả định lượng đường huyết, để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực.
  • Người bệnh cần được biết thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic và các hoản cảnh dễ dẫn dén tinh trạng nảy. Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yẻu trong quản lý bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng metlormin chi được coi là hỗ trợ, không phài để thay thể cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
  • Metformin được bải tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức dộ suy giảm chức năng thận.
  • Metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, thường có suy giảm chức năng thận; do đó phải kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt dảu điều trị.
  • Phải ngừng điều trị với metformin 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X-quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.
  • Có thông báo là việc dùng các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tỉm mạch, so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc có tác động đén chúc năng thận (tác động đến bài tiết ở ống thận) có thé anh hưởng đến sự phân bố metformin.
  • Phải ngưng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.

Tác dụng phụ của Metsav 500

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn; tiêu chảy, đầy thượng vị; táo bón, ợ nóng.
    • Da: Ban, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng.
    • Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12.
  • Ít gặp:
    • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thai kỳ bao giờ cũng phải điều trị đái tháo đường bằng insulin.
  • Thời kỳ cho con bú: Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ. 

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Metformin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ, thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenytoin, acid nicotinic,phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thụ thai uống, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid) có thể dẫn đến sự giảm kiểm soát glucose huyết.
  • Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
  • Những thuốc cationic (vi dụ amilorid, digoxin, morphin, ranitidin, procainamid, triamteren, quinidin, vancomycin, trimethoprim, quinin) duge thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống ô thận.
  • Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do đó tránh dùng phối hợp metformin với cimetidin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không thấy giảm đường huyết sau khi uống liễu 85 gram metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
  • Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuộc tích lũy ở người bệnh nghỉ lả dùng thuốc quá liều.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vi x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - SAVIPHAMR.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Metsav 500 Savipharm - Giúp điều trị bệnh tiểu đường hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ