Metrex 2.5mg - Thuốc đa trị nhiều bệnh hiệu quả của Hàn Quốc
450,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-303-14-1
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Metrex 2.5mg là thuốc gì?
- Metrex 2.5mg được dùng trong đơn hóa trị trong ung thư vú, ung thư biểu mô màng đệm, u tuyến màng đệm, thai trứng. Phối hợp trong bạch cầu cấp, lympho Burkitt, lympho giai đoạn muộn và bệnh u sùi dạng nấm đã diễn tiến xa. Dùng nội tủy sống trong trường hợp di căn não. Dùng liều cao đơn hóa trị hay phối hợp trong sarcôm xương, bệnh bạch cầu cấp, ung thư phế quản hay ung thư biểu mô vùng đầu cổ. Với rất nhiều tác dụng như vậy, đây chính là một loại thuốc đa phương, giúp giải quyết nhiều căn bệnh trong một cơ thể hiệu quả. Thuốc do Công ty Dae Han New Pharm, Hàn Quốc sản xuất và phân phối trên toàn thế giới.
Thành phần của thuốc Metrex 2.5mg
Mỗi viên nén chứa:
- Methotrexate 2.5mg
- Tá dược: Starch, Povidone. Microcrystalline Cellulose, Talc, Magnesium Stearate, Yellow No.l.
Mô tả thuốc Metrex 2.5mg
- Viên nén tròn màu vàng có đường bẻ ở giữa trên một mặt.
Chỉ định của thuốc Metrex 2.5mg
- Khối u
- Methotrexate được chỉ định để điều trị ung thư nhau thai, chửa trứng, ung thư bạch cầu.
- Methotrexate được dùng đơn độc hoặc phối hợp vơi các thuốc kháng ung thư khác để điều trị ung thư vú, ung thư da vùng đầu và cổ, u sùi dạng nấm nặng, ung thư phổi.
- Methotrexate cũng được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị khác để điều trị u bạch huyết (không phải u Hodgkin) ở giai đoạn nặng.
- Vảy nến
- Methotrexate được chí định để giảm triệu chứng của bệnh vảy nến nặng mà không đáp ứng vơi các cách điều trị khác.
- Viêm khớp dạng thấp
- Methotrexate được chỉ định cho viêm khớp dạng thấp nặng mà không đáp ứng đầy đủ với liều điều trị tối đa của các thuốc kháng viêm không có nhân steroid.
Liều dùng và cách dùng thuốc Metrex 2.5mg
- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Điều trị methotrexate cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu ung thư giám sát. Liều uống có thể lên tới 30mg/m2, còn liều cao hơn phải tiêm.
- Sử dụng để điều trị khối u:
- Ung thư nhau và các bệnh ung thư lá nuôi tương tự: 15- 30mg/ngày trong 5 ngày. Thông thương cần phai lập lại 3- 5 đợt điều trị như vậy, thời gian nghỉ giữa c£c đợt điều trị là một đến nhiều tuần, cho đến khi không còn biểu hiện các triệu chứng độc tính.
- Bệnh bạch cầu lympho cấp: Liều cảm ứng: uống theo mét vuông diện tích cơ thể mồi ngày, hoặc phối hợp vơi prednisolon hoặc các thuốc khác. Liều duy trì: uống 30 mg/m2 mỗi tuần chia làm 2 lần.
- U bạch huyết, u Burkitt, giai đoạn I-II: liều dùng khuyến nghị là 10 đến 25mg/ngày trong 4-8 ngày, giai đoạn III: methotrexate 0.625 – 2.5mg/kg/ngày, thường dùng cùng vơi các thuốc kháng khối u khác. Trong tất cả các giai đoạn, sự điều trị luôn gồm có nhiều đợt điều trị vơi các khoảng thời gian nghỉ từ 7 đến 10 ngày.
- U sùi dạng nấm: Liều dùng thông thương 2.5-10 mg/ngày, uống trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
- Điều trị vảy nến:
- Liều dùng khỏi đầu khuyến nghị: 10 ~ 25 mg/tuần cho đến khi đạt được đáp ứng điều trị, hoặc 2.5 mg/lần, uống 3 lần, cách nhau 12 giờ giữa hai lần uống thuốc.
- Điều chỉnh liều dùng từ từ để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu, thông thường không nên vượt quá 30mg/tuần.
- Khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu, giảm liều thuốc đến mức tối thiểu và kéo dài thời gian nghỉ giữa hai đợt điều trị đến mức tối đa.
- Điều trị viêm khớp dang thấp:
- Liều dùng khởi đầu khuyến nghị: Dùng liều 7.5mg/lần/tuần, hoặc mỗi tuần uống một đợt: 2.5mg/lần, uống 3 lần, cách nhau 12 giờ giữa hai lần uống thuốc.
- Điều chỉnh liều dùng từ từ để đạt được đáp ứng tối ưu, nhưng tổng liều dùng một tuần thông thường không vượt quá 20mg. Khi đã đạt được đáp ứng, nên giảm liều, nếu có thể giảm đến liều tháp nhất có hiệu quả.
Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến hức sĩ.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Metrex 2.5mg
- Methotrexate có thể gây chết cho bào thai hoặc gây quái thai khi dùng cho phụ nữ có thai. Chống chỉ định dùng ở phụ nữ có thai bị bệnh vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp, và chỉ nên dùng để điều trị khối u khi lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy hiểm của thuốc đối với bào thai.
- Do methotrexate có thể gây nhừng phản ứng phụ trầm trọng 3 trẻ bú mẹ, chống chỉ định dùng cho phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân bị vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp có nghiện rượu, có bệnh gan do rượu hoặc có bệnh gan mạn tính không dùng methotrexate.
- Bệnh nhân bị vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp đang bị hội chứng suy giảm miễn dịch hoặc những thông số xét nghiệm cho thấy hội chứng suy giảm miễn dịch không dùng methotrexate.
- Bệnh nhân bị vảy nên hoặc viêm khđp dạng thấp đà từng bị rối loạn thể tạng máu như là giảm sàn tủy xương, thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, thiếu máu nặng không dùng methotrexate.
- Bệnh nhân được biết quá mẫn với methotrexate không dùng thuốc này.
- Bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng không dùng thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Metrex 2.5mg
- Methotrexate có thể gây độc tính trầm trọng. Độc tính có thể Liên quan đến sự sử dụng thương xuyên và độ trầm trọng của độc tính có liên quan đến liều dừng và sự sử dụng thường xuyên, cần thiết phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
- Nên dùng Methotrexate thận trọng ở người Iớn tuổi do chức năng gan và thận bị suy giảm cùng như dự trữ folat bị giảm ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân điều trị bằng methotrexate nên đuợc theo dõi sát xao để phát hiện kịp thời các tác dụng độc hại. Đánh giá cơ bàn nên gồm có công thức máu, các enzym gan, các thử nghiệm chức năng thận và X quang ngực
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Metrex 2.5mg được không?
- Thời kỳ mane thai: Methotrexat gây quái thai mạnh. Phải tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Methotrexat bài tiết vào sữa mẹ gây ảnh hương cho trẻ em bú sữa mẹ. Vì vậy không cho con bú khi ngươi mẹ dùng methotrexat.
Tác động của thuốc Metrex 2.5mg đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Không có
Sử dụng quá liều thuốc Metrex 2.5mg và cách xử trí
- Biểu hiện: Loét niêm mạc miệng thường là dấu hiệu sớm của nhiễm độc, nhưng một số người bệnh bị ức chế tủy xương trước hoặc cùng vơi loét miệng.
- Xử trí: Dùng leucovorin calci càng sơm càng tốt, trong giờ đầu tiên, không được tiêm leucovorin vào ông tủy sống. Leucovorin dùng chậm sau 1 giờ ít có tác dụng. Liều leucovorin thường bằng hoặc cao hơn liều methotrexat đã dùng. Khi dùng methotrexat liều cao hoặc quá liều, có thể dùng leucovorin truyền tĩnh mạch tới liều 75 mg trong 12 giờ. Sau đó dùng vói liều 12mg tiêm bắp, dùng 4 liều, cứ 6 giờ một lần. Nếu tiêm vào ống tuỷ sống quá liều thì cần dùng liệu pháp hỗ ợtrơ toàn thân bao gồm liều cao leucovorin, kiềm hoá nước tiểu, dẫn lưu dịch não tuỷ nhanh, truyền dịch não .
Tác dụng phụ của thuốc Metrex 2.5mg
- Thường gặp: Các tác dụng phụ thường được báo cáo nhất là viêm loét dạ dày, thiếu bạch cầu, buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa. Các tác dụng phụ khác thường được báo cáo là mỏi mệt, lạnh run và sốt, chóng mặt và giảm sức đề kháng đôi với bệnh nhiễm trùng.
- Hệ tiêu hóa: viêm lợi, viêm họng, viêm dạ dày, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chày, ói ra máu, phân có máu, loét và xuất huyết đương tiêu hóa, viêm ruột, viêm tụy tạng.
- Tim mạch: viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim, hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch.
- Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, ngủ gà, nhìn mở, liệt nhẹ, co giật, thay đổi tâm tính, bệnh về não.
- Nhiễm trùng: Có vài báo cáo về một số trường hợp chết do nhiễm khuẩn cơ hội. Nhiễm khuẩn thông thường nhát là viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Trên mất: viêm kết mạc, thay đổi thị giác trầm trọng không rỗ nguyên nhân.
- Trên phổi: Đă có báo cáo về nhừng trường hợp chết do viêm phổi kè, thỉnh thoảng có xảy ra tắc nghẽn kè phổi mạn tính.
- Trên da: nổi mẩn đò, ngứa, nổi mề đay, nhạy cảm vơi ánh sáng, thay đổi sắc tố, rụng lông tóc, bầm máu, trứhg cá, nhọt, hoại tử da, viêm da tróc vảy.
- Hệ sinh dục tiết niệu: bệnh thận nặng hay suy thận, nitơ huyết, sỏi thận, huyết niệu, sự tạo trứng hay tinh trùng bị khiếm khuyết, thiếu tinh tạm thời, rốì loạn kinh nguyệt, xuất tiết âm đạo và bệnh vú to đ đàn ông, vô sinh, sảy thai, khuyết tật trên thai.
Thông báo cho bác sĩ vể những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sừ dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng các thuốc kháng viêm không có nhân steroid vđi methotrexate liều cao đã được báo cáo là làm tảng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh, gây tử vong do độc tính nặng trên đường tiêu hóa và huyết học.
- Methotrexate gắn kết một phần với albumin huyết thanh, và độc tính có thể tăng lên do bị một số thuốc thay thế như salicylate, phenylbutazone, phenytoin, và sulf on amide.
- Các kháng sinh đường uống như là tetracycline, chloramphenicol, và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu có thể làm giảm sự hâp thu metrotrexate đ ruột hoặc làm ảnh hương đến chu kỳ gan ruột do ức chế hệ vi khuẩn ruột và ức chế sự chuyển hóa thuốc do vi khuẩn.
- Penicillin có thể làm giảm sự thanh thải của methotrexate qua thận.
- Bệnh nhân điều trị methotrexate cùng lúc với etretinate và các retinoid khác nên được theo dỗi chặt chẽ về nguy hiểm tăng độc tính trên gan.
- Methotrexate có thể làm giảm độ thanh thải của theophylline.
Quy cách đóng gói thuốc Metrex 2.5mg
- Hộp 10 vỉ X 10 viên nén (Hộp 100 viên nén)
Cách bảo quản thuốc Metrex 2.5mg
- Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C. Đê xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng thuốc Metrex 2.5mg
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng
- Dược điển Mỹ 32.
Nhà sản xuất thuốc Metrex 2.5mg
- DAE HAN NEW PH ARM. co., LTD.
Sản phẩm tương tự thuốc Metrex 2.5mg
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này