Maxpenem Injection 1g JW Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19204-15
Hoạt chất:
Meropenem 1g
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Maxpenem Injection 1g JW Pharma là gì?
- Maxpenem Injection 1g JW Pharma là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm màng não, nhiễm khuẩn… Maxpenem Injection 1g JW Pharma có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác.
Thành phần của Maxpenem Injection 1g JW Pharma
- Meropenem 1g.
Dạng bào chế
-
Bột pha tiêm truyền
Nhiễm khuẩn là gì?
- Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân.
Công dụng và chỉ định của Maxpenem Injection 1g JW Pharma
- Maxpenem dùng đường tĩnh mạch được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem ở người lớn và trẻ em:
- Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
- Maxpenem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
- Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.
Cách dùng - Liều dùng của Maxpenem Injection 1g JW Pharma
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
- Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:
- 500 mg dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- 1 g Meropenem đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
- Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng. Đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
- Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
- Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
- Độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa được khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm.
- Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
- Meropenem thải trừ qua thẩm phân máu; nếu cần tiếp tục điều trị với Meropenem, sau khi hoàn tất thẩm phân máu, khuyến cáo sử dụng một đơn vị liều (tùy theo loại và mức độ nhiễm khuẩn) để đảm bảo mức độ điều trị hiệu quả trong huyết tương.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng Meropenem cho bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chình liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine >50 ml/phút.
- Trẻ em: Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên dùng liều 10, 20 hoặc 40 mg/kg/8 giờ (liều tối đa là 2g /8giờ), tùy theo loại nhiễm khuẩn (nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng, nhiễm khuẩn ổ bụng và viêm não). Trẻ em cân nặng trên 50kg mắc chứng viêm da và cấu trúc da có biến chứng nên dùng liều 500mg/8 giờ, 1g/8 giờ nếu bị nhiễm khuẩn ổ bụng và 2g/8giờ trong trường hợp bị viêm não.
Chống chỉ của Maxpenem Injection 1g JW Pharma
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Maxpenem Injection 1g JW Pharma
- Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem với các kháng sinh nhóm beta-lactam, penicillin and cephalosporin. Cũng như tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam, các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra. Trước khi bắt đầu điều trị bằng meropenem, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng meropenem cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm này. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, ngưng dùng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Dùng Maxpenem ở những bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
- Cũng như các khác sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra, do đó cần phải liên tục theo dõi bệnh nhân.
- Không khuyến cáo dùng Maxpenem trong trường hợp nhiễm trùng do các staphylococci đề kháng với meticillin.
- Trên thực tế, cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi dùng Maxpenem ở mức độ có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cần thận trọng khi kê toa thuốc kháng sinh cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Điều quan trọng là cần xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến dùng thuốc Maxpenem. Mặc dù các nghiên cứu cho thấy độc tố do Clostridium difficile sinh ra là một trong những nguyên nhân chính gây viêm đại tràng liên quan đến việc dùng kháng sinh. Các nguyên nhân khác cũng cần được xem xét.
- Thận trọng khi kết hợp dùng Maxpenem với các thuốc có khả năng gây độc tố trên thận. Maxpenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ acid valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
- Trẻ em: Hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được xác lập, do đó không được khuyến cáo sử dụng. Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ bị rối loạn chức năng gan hay thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Maxpenem Injection 1g JW Pharma
- Toàn thân: Đau, đau bụng, đau ngực, sốt, đau lưng, lạnh bụng, đau vùng xương chậu.
- Tim mạch: Suy tim, tim đập nhanh, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, tắc mạch phổi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngất.
- Hệ tiêu hóa: Chán ăn, vàng da do tắc nghẽn ống mật, đầy hơi, tắc ruột, suy gan, khó tiêu, tắc nghẽn đường ruột.
- Huyết học: Thiếu máu, thiếu sắc tố, tăng thể tích máu.
- Chuyển hóa/dinh dưỡng: Phù ngoại biên, thiếu oxy trong mô.
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo âu, mê sảng, lú lẫn, chóng mặt, co giật, hồi hộp, dị cảm, các chứng ảo giác, lơ mơ, suy nhược.
- Hệ hô hấp: Rối loạn hô hấp, khó thở, tràn dịch phổi, hen, ho, phù nề phổi.
- Da và các phản ứng về da: Nổi mề đay, đổ mồ hôi, ung thư da.
- Hệ niệu-sinh dục: Khó tiểu, suy thận, nhiễm Candida miệng và âm đạo.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết qua thận, làm tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đủ dài nên không khuyến cáo dùng đồng thời probenecid và meropenem.
- Tiềm năng tác động của Maxpenem trên sự gắn kết với protein hoặc sự chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. Maxpenem gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác dựa trên sự phân tách ra khỏi protein trong huyết tương dự kiến không xảy ra.
- Maxpenem làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ acid valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
- Không có tương tác bất lợi về mặt dược lý khi dùng Maxpenem kết hợp với các thuốc khác. Tuy nhiên, không có dữ liệu cụ thể về các khả năng tương tác thuốc (ngoại trừ với probenecid nêu trên).
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ
Nhà sản xuất
- JW Pharmaceutical Corporation. – Hàn Quốc
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này