Itamekacin 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Medlac
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28606-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống, 10 ống x 4ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Itamekacin 1000 là thuốc gì?
- Itamekacin 1000 là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn xương khớp. Itamekacin 1000 được sản xuất bởi công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac pharma Italy.
Thành phần của thuốc Itamekacin 1000
- Mỗi ống 4 ml chứa: Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat) 1g.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Itamekacin 1000
- ITAMEKACIN 1000 được chỉ định trong điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với Amikacin, bao gồm Pseudomonas spp., E. Coli, Proteus spp. (indole dương và âm tính), Providencia spp., Klebsiella- Serratia spp., Acinetobacter spp.
- ITAMEKACIN 1000 được chỉ định các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và tái phát do những vi khuẩn kể trên. Tuy nhiên, Amikacin cũng như các kháng sinh Aminoglycosid khác, không được chỉ định trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở giai đoạn đầu khi các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với các kháng sinh khác ít độc hại hơn.
- Điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, do đó Amikacin được xem như là một liệu pháp để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn xác định chắc chắn hoặc nghi ngờ do tụ cầu gây ra, trên bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác hoặc nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm gây ra.
- Nhiễm khuẩn huyết, khi các kháng sinh Aminoglycosid khác không có tác dụng. Trong các trường hợp này nên phối hợp Amikacin với kháng sinh Penicilin để có tác dụng tối ưu, do nhiễm khuẩn có thể có cả Gram dương (liên cầu hoặc phế cầu).
- ITAMEKACIN 1000 có thể điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm, các chủng đề |kháng về Gentamicin và Tobramycin, đặc biệt là Proteus rettgeri, Providencia stuartii, Serratia mercescens và Pseudomonas aeruginosa.
Chống chỉ định của thuốc Itamekacin 1000
- Bệnh nhược cơ.
- Tiền sử dị ứng với Amikacin và các kháng sinh aminoglycosid khác.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Itamekacin 1000
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
- Trong trường hợp cần thiết cũng có thể truyền tĩnh mạch và phải tuân thủ chặt chẽ theo hướng dẫn dưới đây.
- Liều dùng:
- Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng tính theo chiều cao.
- Người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường: 15mg/kg/ngày, chia 2-3 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 8-12 giờ).
- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều khởi đầu 10mg/kg, tiếp theo là 15mg/kg/ngày chia 2lần cách nhau 12 giờ).
- Các nhiễm trùng nặng do hoặc không do Pseudomonas: liều dùng cho người lớn có thể tăng lên 500mg mỗi 8 giờ 1 lần.
- Các nhiễm trùng đường tiết niệu (ngoại trừ nhiễm trùng do Pseudomonas): 7,5mg/kg/ngày, chia 2 lần (mỗi lần cách nhau 12 giờ).
- Liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/kg hoặc 1,5g. Điều trị không nên kéo dài quá 7 - 10 ngày và tổng liều ở người lớn không được vượt quá 15g. Cần tránh nồng độ đỉnh trong huyết tương lớn hơn 30- 35 mcg/ml và nồng độ đáy trong huyết tương lớn hơn 5 - 10 mcg/ml.
- Hiện nay có chứng cứ là tiêm kháng sinh nhóm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng có tác dụng bằng hoặc có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày. Tiêm amikacin ngày 1 lần thuận tiện hơn, cho nồng độ thuốc thỏa đáng trong huyết thanh, và trong nhiều trường hợp đã thay thế hẳn phác đồ tiêm nhiều lần hàng ngày (tiêm làm 2-3 lần trong 24 giờ). Phải tránh dùng phác đồ liều cao, tiêm 1 lần/ngày amikacin cho người bị viêm nội tâm mạc do vi khuẩn Gram dương, viêm nội tâm mạc HACEK (Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium hominis, Eikenella corrodens, Kingella), bỏng trên 20% diện tích co thể, sốt giảm bạch cầu trung tinh, viêm màng não hoặc Cl, < 20 ml/phút. Hiện nay chưa có đủ chứng cứ để khuyến cáo dùng liều cao, tiêm 1 lần/ngày cho người mang thai.
- Ở người có tốn thương thận nhất thiết phải định lượng nồng độ 44/kacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
- Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
- Khoảng thời gian điều trị là 7-10 ngày đối với tiêm bắp.
- Ở liều dùng thông thường, với các nhiễm trùng ít trầm trọng sẽ cho hiệu quả sau 24-48 giờ điều trị, nếu không thấy cải thiện trên lâm sàng sau khi điều trị 4-5 ngày, phải xem xét để thay thế phương pháp điều trị dựa trên kết quả nghiên cứu vi sinh.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Itamekacin 1000
- Amikacin có nguy cơ gây độc trên thận và tai, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Nhất thiết phải định lượng nồng độ trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
- Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có suy giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
- Ở bệnh nhân suy thận, trong trường hợp phải dùng thuốc trên 5 ngày thì phải đo thính lực trước khi bắt đầu và trong khi điều trị. Nếu thấy xuất hiện chứng ù tai hoặc giảm thính lực phải ngừng điều trị.
- Vì kháng sinh này đạt nồng độ cao trong hệ thống bài tiết nên bệnh nhân cần được uống nhiều nước để giảm độc tính lên thận. Chức năng thận cũng phải được giám sát trước khi bắt đầu và trong khi điều trị. Trong trường hợp có dấu hiệu tổn thương thận (nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ niệu, albumin niệu) nên cho bệnh nhân tăng uống nước. Nếu có dấu hiệu khác xuất hiện như giảm độ thanh thải creatinin và khối lượng riêng của nước tiểu, tăng nitơ ure, creatinin huyết thanh và thiểu niệu, khi đó liều dùng phải được giảm theo quy định trong mục liều dùng. Ngừng điều trị trong trường hợp tăng urê huyết hoặc giảm bài tiết nước tiểu. Ở liều điều trị thông thường, nếu bệnh nhân uống nhiều nước và chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận.
- Phải dùng thận trọng Amikacin với người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.
- Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
- Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng Amikacin có thể gây ra nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kháng thuốc, trong trường hợp này phải xây dựng một phương pháp điều trị phù hợp.
- Nếu Amikacin được chỉ định dùng đồng thời với các kháng sinh khác thì không được pha trộn chúng trong cùng một bơm tiêm hoặc trong cùng một chai dịch truyền.
- Nên làm kháng sinh đồ trước khi điều trị. Tuy nhiên, khi chưa có kết quả kháng sinh đồ, trước tiên có thể dùng Amikacin đề điều trị khi có nghỉ ngờ nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm. Sau đó phải dựa trên kết quả kháng sinh đồ, mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, sự đáp ứng của bệnh nhân để quyết định xem có tiếp tục dùng kháng sinh này hay không.
Sử dụng thuốc Itamekacin 1000 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Itamekacin 1000 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Itamekacin 1000
- Thường gặp, ADR> 1/100:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiết niệu: Protein niệu, tang creatinin và tăng ure máu.
- Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
- Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100:
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Da: Ngoại ban.
- Gan: Tăng transaminase.
- Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
- Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
- Các cơ quan khác: Đau khớp.
- Tai: Điếc.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời hoặc tiếp nối với các kháng sinh cũng gây độc với thận và thính giác như:
- Kanamycin, Gentamicin, Tobramycin, Neomycin, Streptomycin, Cephaloridin, Viomycin, Polymycin B, Colistin và Vancomycin.
- Không nên dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (như acid ethacrynic, furosemid, manitol). Một số thuốc lợi tiểu có thể gây độc với tai và nếu được chỉ định ở đường tiêm tĩnh mạch, sẽ làm tăng độc tính của kháng sinh Aminogilcosid, do làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết thanh và các mô.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 ống, 10 ống x 4ml.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac pharma Italy.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này