Medloda 8 Medlac Pharma Italy - Thuốc điều trị buồn nôn và nôn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Medloda 8 Medlac Pharma Italy là gì?
-
Medloda 8 Medlac Pharma Italy là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy, với thành phần chính Ondansetron có tác dụng điều trị và phòng ngừa buồn nôn do hóa trị, xạ trị, sau phẫu thuật. Medloda 8 Medlac Pharma Italy giúp giảm các giác và tình trạng buồn nôn.
Thành phần của Medloda 8 Medlac Pharma Italy
-
Ondansetron: 8mg/4ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền.
Buồn nôn và nôn gì?
-
Buồn nôn là cảm giác muốn nôn ra. Nôn là khi “ọe ra”. Các chất chứa trong dạ dày trào lên thực quản và sau đó phun ra khỏi miệng hoặc mũi. Buồn nôn và nôn được điều khiển bởi trung tâm nôn ở não.
Công dụng và chỉ định của Medloda 8 Medlac Pharma Italy
-
Người lớn:
-
Điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị độc tế bào và xạ trị.
-
Phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (PONV).
-
-
Trẻ em:
-
Điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị (CINV) ở trẻ em ≥ 6 tháng tuổi.
-
Phòng ngừa và điều trị PONV ở trẻ em ≥ 1 tháng tuổi.
-
Cách dùng - Liều dùng của Medloda 8 Medlac Pharma Italy
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
-
Liều dùng:
-
Phòng nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị:
-
0,15 mg/kg x 3 lần/ngày. Tiêm trước khi bắt đầu điều trị 30 phút; hoặc 0,45 mg/kg, 1 lần/ngày (tối đa không quá 16 mg/lần).
-
Trường hợp điều trị hóa trị liệu gây nôn nhiều (thí dụ cisplatin liều cao) 1 lần/ ngày: Uống 24 mg trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút.
-
Trẻ em 4 – 11 tuổi (không dùng thuốc tiêm trộn sẵn cho trẻ em): Uống 4 mg trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút, nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó, cứ 8 giờ cho uống 4 mg cho tới 1 – 2 ngày sau khi kết thúc điều trị.
-
Có thể tiêm tĩnh mạch chậm 0,15 mg/kg/lần trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút, nhắc lại sau 4 và 8 giờ; hoặc tiêm một liều duy nhất 0,45 mg/kg/ngày (tối đa không quá 16 mg/lần).
-
Cũng có thể truyền tĩnh mạch (trong vòng ít nhất 15 phút) 5 mg/m2 (tối đa 8 mg/lần) ngay trước khi điều trị, sau đó dùng thuốc uống (bắt đầu uống sau khi truyền 12 giờ, 4 mg/lần, cách nhau 12 giờ, tối đa 32 mg/ngày, kéo dài tối đa 5 ngày), hoặc 0,15 mg/kg ngay trước khi điều trị (tối đa 8 mg/lần); nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó dùng thuốc uống (bắt đầu uống sau khi truyền 12 giờ, 4 mg/lần, cách nhau 12 giờ, tối đa 32 mg/ngày, kéo dài tối đa 5 ngày).
-
-
Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật:
-
Người lớn: Dùng liều đơn 4 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm vào khoảng 30 phút trước khi kết thúc gây mê.
-
Trẻ em (trên 2 tuổi): 0,1 mg/kg, tối đa 4 mg, tiêm tĩnh mạch chậm (trong ít nhất 30 giây) trước, trong hoặc sau khi gây mê.
-
Người bệnh suy gan: Giảm liều (liều tối đa 8 mg/ngày) cho người suy gan vừa và nặng.
-
Người cao tuổi: Liều lượng không thay đổi, giống như người lớn.
-
Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều. Chưa có nghiên cứu về việc dùng tiếp ondansetron sau ngày đầu tiên ở đối tượng này.
-
-
Chống chỉ định của Medloda 8 Medlac Pharma Italy
-
Quá mẫn với ondansetron hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Dùng đồng thời với apomorphin.
Lưu ý khi sử dụng Medloda 8 Medlac Pharma Italy
-
Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo ở những bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn cảm với các thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể 5HT3 khác.
-
Nên điều trị triệu chứng các biến cố hô hấp và các bác sĩ lâm sàng phải đặc biệt chú ý đến chúng như tiền thân của các phản ứng quá mẫn.
-
Ondansetron kéo dài khoảng QT theo kiểu phụ thuộc liều. Ngoài ra, các trường hợp xoắn đỉnh đã được báo cáo hậu mại ở những bệnh nhân sử dụng ondansetron. Tránh dùng ondansetron ở bệnh nhân bị hội chứng QT dài bẩm sinh. Ondansetron nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân có hoặc có thể kéo dài QTc, bao gồm bệnh nhân có bất thường điện giải, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim hoặc bệnh nhân dùng các sản phẩm thuốc khác dẫn đến QT kéo dài hoặc bất thường điện giải.
-
Hạ kali máu và hạ magiê máu nên được điều trị trước khi dùng ondansetron.
-
Đã có các báo cáo hậu mại mô tả bệnh nhân có hội chứng serotonin (bao gồm tình trạng tâm thần thay đổi, bất ổn tự trị và bất thường thần kinh cơ) sau khi sử dụng đồng thời ondansetron và các thuốc serotonergic khác (kể cả thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI) và các thuốc ức chế tái hấp thu noradrenalin serotonin (SNRI)). Nếu điều trị đồng thời với ondansetron và các loại thuốc serotonergic khác được bảo đảm lâm sàng, nên theo dõi bệnh nhân.
-
Do ondansetron làm tăng thời gian vận chuyển trong ruột già, bệnh nhân có dấu hiệu tắc nghẽn đường ruột bán cấp cần được theo dõi sau khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Medloda 8 Medlac Pharma Italy
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
TKTW Đau đầu (9 – 27%), mệt mỏi (9 – 13%), sốt (2 – 8%), chóng mặt (4 – 7%), lo âu (6%).
-
Tiêu hóa: Táo bón (6 – 11%), ỉa chảy (2 – 7%).
-
Da liễu: Ngứa (2 – 5%), phát ban (1%).
-
Sinh dục – Tiết niệu: Rối loạn sinh dục (7%), bí tiểu tiện (5%).
-
Gan: ALT, AST tăng (1 – 5%).
-
Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy (9%)
-
Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau (4%)
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng.
-
Thần kinh – cơ – xương: Yếu.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp.
-
TKTW: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh.
-
Da: Nổi ban, ban xuất huyết.
-
Nội tiết: Giảm kali huyết.
-
Gan: Tăng nhất thời men gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè.
-
Phản ứng khác: Đau ngực, nấc.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Ondansetron không gây cảm ứng hay ức chế hệ thống enzym đa hình cytocrom P450, nhưng chính nó lại bị chuyển hóa bởi nhiều enzym đa hình ở gan, trong đó có CYP3A4, CYP2D6, và CYP1A2. Vì vậy, các tác nhân gây cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như cyproteron, deferasirox, peginterferon alfa-2b, barbiturat, carbamazepin, dẫn chất rifampin, phenytoin, phenylbutazon, hoặc cimetidin, alopurinol, disulfiram, alfuzosin, artemether, ciprofloxacin,…) có thể làm thay đổi hệ số thanh thải và nửa đời của ondansetron, tuy nhiên không cần thiết phải điều chỉnh liều. Ondansetron cũng có thể gây tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Apomorphin, dronedaron, pimozid, các chất làm kéo dài QT, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
-
Do ondansetron gây kéo dài QT của điện tâm đồ nên nói chung cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc cũng gây kéo dài QT hoặc các thuốc gây độc cho tim như các anthracyclin. Tuy vậy cũng chưa thấy có tương tác nào đáng kể.
-
Nói chung, tránh dùng ondansetron cùng với các thuốc sau: Apomorphin, artemether, dronedaron, lumefantrin, nilotinib, pimozid, quetiapin, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 ống x 4ml, Hộp 10 ống x 4ml, Hộp 20 ống x 4ml
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này