Hepariv 0.5mg - Thuốc điều trị viêm gan B hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-558-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Hepariv 0.5mg là gì?
- Hepariv 0.5mg là thuốc được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành, với thành phần chính Entecavir giúp chống lại sự lây nhiễm của virus, thuốc được sản xuất bởi Medicore Laboratories Pvt, Ltd – Ấn Độ.
Thành phần của Hepariv 0.5mg
- Entecavir 0,5mg.
Dạng bào chế
- Dạng viên nén bao phim.
Công dụng và chỉ định của Hepariv 0.5mg
- Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
Cách dùng - Liều dùng của Hepariv 0.5mg
- Cách dùng:
- Sản phẩm dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Đối với bệnh nhân gan mất bù: 1mg /lần/ ngày và uống thuốc trước khi ăn, hoặc sau ăn 2 giờ.
- Đối với bệnh nhân bị gan mãn tính đã từng điều trị bằng Lamivudin: 1mg /lần /ngày và uống thuốc trước khi ăn hoặc lúc đói.
- Đối với bệnh nhân bị gan còn bù và chưa điều trị với Nucleoside: 0.5 mg /lần/ ngày và uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Thời gian dùng thuốc để điều trị viêm gan B mãn tính có thể kéo dài 1 đến 2 năm và tùy theo từng thể trạng của bệnh nhân. Ở bệnh xơ gan mất bù hoặc xơ gan thì việc ngừng thành phần entecavir thường không được bác sĩ khuyến cáo.
Chống chỉ định của Hepariv 0.5mg
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần Entecavir của thuốc và các thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú hoặc đang mang thai và trẻ em dưới 16 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Hepariv 0.5mg
- Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus. Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B. Việc điều chỉnh liều Hepariv được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD). Tính an toàn và hiệu quả của Hepariv ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị Hepariv là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với Hepariv.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ. .
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Hepariv 0.5mg
- Nhiễm Axit Lactic: Các triệu chứng để nhận biết nhiễm axit lactic gồm: Tê liệt hoặc lạnh ở bàn tay và chân, khó thở, đau cơ, chóng mặt, mệt mỏi thường xuyên, hoặc cảm thấy yếu ớt, đau dạ dày, buồn nôn và nôn, nhịp tim chậm và không đều.
- Sốt nhẹ: từ 37 độ C đến 38 độ C
- Ảnh hưởng đến tâm thần: Chán ăn, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu
- Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, đi ngoài.
- Vàng da và phát ban
- Rụng tóc tạm thời
Tương tác
- Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung entecavir với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động với entecavir ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung.
- Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudin, adefovir dipivoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung entecavir với các thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đánh giá, do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của entecavir khi thuốc được dùng chung với các thuốc loại này.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Atra Pharmaceuticals. LTD – Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này