Deworm - Thuốc điều trị sán lá gan, mật, phổi hiệu quả
165,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16567-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Triclabendazole
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Video
Deworm là thuốc gì?
- Deworm là thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị nhiễm sán lá gan, mật (do Fasciola hepatica); sán lá phổi (Paragonimus). Deworm nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y, bác sĩ trong việc điều trị bệnh.
Thành phần của thuốc Deworm
- Triclabendazole 250mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Deworm
- Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị nhiễm sán lá gan, mật (do Fasciola hepatica); sán lá phổi (Paragonimus).
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Deworm
- Cách dùng: Triclabendazol dùng đường uống, sau bữa ăn. Thuốc có thể uống nguyên viên hoặc nhai rồi uống cùng với nước.
- Liều dùng:
- Liều dùng cho người lớn:
- Khuyến cáo: 10mg/kg thể trọng dùng 1 liều đơn.
- Trong trường hợp không đáp ứng điều trị với liều 10mg/kg thể trọng, có thể tăng liều đến 20mg/kg thể trọng và chia 2 lần cách nhau 12 - 24 giờ.
- Điều trị kèm với thuốc chống co thắt giúp giảm đau và giảm thiểu nguy cơ bị vàng da.
- Liều dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
- Mặc dù các dữ liệu lâm sàng còn hạn chế ở nhóm tuổi này nhưng chưa có bằng chứng về sự khác nhau giữa người lớn và trẻ em về hiệu quả hoặc độ an toàn. Liều lượng và thời gian điều trị nên tương tự như đối với người lớn.
- Vì có thể có sự mất cân xứng đáng kể giữa kích thước của ký sinh trùng và đường mật ở trẻ em, việc điều trị đồng thời với thuốc chống co thắt nên xét đến một cách thường quy.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có kinh nghiệm điều trị triclabendazol cho nhóm tuổi này.
- Bệnh nhân cao tuổi: Chưa có thông tin về mối liên quan giữa tuổi và tác dụng của triclabendazol ở bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân bị suy thận: Vì chưa có nghiên cứu nào được thực hiện ở bệnh nhân bị suy thận, không khuyến cáo dùng đối với nhóm bệnh nhân này.
- Bệnh nhân bị suy gan: Triclabendazol nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan không liên quan đến bệnh sán lá. Ở những bệnh nhân này, bác sĩ điều trị cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm tàng.
- Liều dùng cho người lớn:
Chống chỉ định của thuốc Deworm
- Quá mẫn cảm với triclabendazol và/hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Deworm
- Nhiễm sán lá phổi - điều trị tại bệnh viện vì có thể gây tổn thương thần kinh; nhiễm sán lá gan nặng - cơn đau bụng cấp tính do tắc ống dẫn mật bởi sán chết tại ống mật.
- Tăng thoáng qua từ nhẹ đến trung bình nồng độ các men gan trong huyết thanh (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm) và bilirubin toàn phần đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân dùng triclabendazol và ở động vật. Vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân đang rối loạn chức năng gan.
- Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân bị suy thận và không khuyến cáo điều trị đối với nhóm bệnh nhân này.
- Nên thận trọng khi dùng triclabendazol ở những bệnh nhân bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase do khả năng gây tan huyết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu có nhóm chứng thích hợp ở phụ nữ có thai, chỉ nên dùng triclabendazol trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
- Phụ nữ đang cho con bú: Vì chưa có thông tin về nồng độ thuốc trong sữa người, nên tránh dùng thuốc trong khi cho con bú. Tuy nhiên nếu phải cho con bú liên tục, nên ngừng cho con bú trong khi điều trị và trong 72 giờ tiếp theo.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, nhức đầu, ngủ gà. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Deworm
- Toàn thân:
- Rất thường gặp: Ra mồ hôi.
- Thường gặp: Yếu ớt, đau ngực, sốt.
- Hệ tiêu hóa:
- Rất thường gặp: Đau bụng/ đau thượng vị.
- Thường gặp: Chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Hệ gan/mật:
- Thường gặp: Vàng da, cơn đau quặn mật.
- Hệ thần kinh:
- Thường gặp: Chóng mặt/choáng váng, nhức đầu.
- Ít gặp: ngủ gà.
- Da:
- Thường gặp: Nổi mày đay.
- Ít gặp: Ngứa.
- Hệ cơ xương:
- Ít gặp: Đau lưng.
- Hô hấp:
- Thường gặp: Khó thở, ho.
- Rối loạn thận/ chuyển hóa:
- Ít gặp: Tăng nhẹ creatinin huyết thanh có hồi phục trở về bình thường, sau khi chấm dứt liệu trình điều trị (các nghiên cứu trước đây cho thấy các thông số sinh hóa, huyết học và chức năng gan – thận không thay đổi và không có ca nào làm bất thường chức năng của gan thận thận sự của bệnh nhân).
Tương tác thuốc
- Tương tác với các thuốc cùng nhóm (các benzimidazol khác):
- Thiabendazol có thể cạnh tranh với các thuốc khác (ví dụ theophyllin) về vị trí chuyển hóa ở gan và do đó làm tăng nồng độ của những thuốc này trong huyết thanh đến mức có khả năng gây độc.
- Khi thiabendazol và một dẫn xuất của xanthin được dùng đồng thời, có thể cần phải theo dõi nồng độ của chất dẫn xuất xanthin trong huyết thanh và/ hoặc giảm liều của chất này.
- Tương tác với các thuốc khác dùng để điều trị bệnh sán lá hoặc bệnh sán Paragonimus:
- Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu với triclabendazol. Tuy nhiên các nghiên cứu ở động vật với triclabendazol kết hợp với các thuốc diệt giun sán khác như fenbendazol hoặc levamisol chưa thấy có bằng chứng về độc tính hợp lực.
Quên liều thuốc và cách xử lý
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử lý
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty sản xuất: Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
- Công ty đăng ký:APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này