HEBERPROT-P 75 - Thuốc chống viêm loét chân của Cuba
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-0705-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF)
Xuất xứ:
Cuba
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm/ truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
HEBERPROT-P 75 là thuốc gì?
- HEBERPROT-P 75 là thuốc được chỉ định để điều trị lở loét chân do thiếu máu mà bệnh đái tháo đường giai đoạn 3 và 4 gây nên. Thuốc do công ty Center for Genetic Engineering and Biotechnology (CIGB) sản xuất.
Thành phần của HEBERPROT-P 75
- Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF).
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm.
Công dụng – Chỉ định của HEBERPROT-P 75
- Heberprot-P75 được chỉ định phối hợp với các phương pháp thông thường điều trị vết loét ở chân có nguyên nhân thần kinh và thiếu máu cục bộ, trên bệnh nhân đái tháo đường giai đoạn 3 và 4, theo phân loại Wagner với diện tích lớn hơn 1cm2 kích thích hình thành mô hạt có ích, cho phép liền sẹo thứ phát hoặc miếng ghép da tự thân, các tác dụng này đã được chứng minh ở một số nghiên cứu lâm sàng.
Chống chỉ định của HEBERPROT-P 75
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Bệnh nhân có chẩn đoán ung thư gần nơi tiêm thuốc. Không dùng thuốc cho các bệnh nhân suy tim mất bù, bệnh nhân hôn mê do đái tháo đường hoặc đái tháo đường nhiễm toan ceton.
Liều dùng – Cách dùng của HEBERPROT-P 75
- Cách dùng:
- Heberprot-P 75 nên được sử dụng cùng với các phương pháp thích hợp điều trị loét chân do đái tháo đường, chuẩn bị phương pháp thích hợp để mở vết thương, giảm áp lực và các phương pháp điều trị thông thường. Phải chẩn đoán và điều trị sớm các vết loét do nhiễm trùng trước khi sử dụng Heberprot-P 75. Nếu nghi ngờ vết loét ác tính phải sinh thiết để loại trừ sự có mặt của khối u ác tính trước khi dùng Heberprot-P 75.
- Tại rìa tổn thương nên dùng kim tiêm 26Gx1/2, ở đáy tổn thương hoặc trong trường hợp loét sâu nên sử dụng kim tiêm 24Gx1/2. Trước tiên phải rửa sạch vùng da nơi tổn thương và thay kim tiêm mới khi tiêm ở các chỗ khác nhau để tránh lây nhiễm. Sau đó, vết thương phải được phủ một lớp gạc có tẩm dung dịch muối sinh lý để giữ ẩm và sạch.
- Sau 3 tuần điều trị liên tiếp nếu không tạo thành mô có ích ở rìa của vết loét, nên kiểm tra lại liệu pháp điều trị và các yếu tố khác có thể cản trở đến kết quả lành vết thương, trong đó cần quan tâm tới viêm tủy xương, nhiễm trùng tại chỗ và rối loạn chuyển hóa.
- Chỉ sử dụng mỗi lọ thuốc cho một bệnh nhân.
- Thận trọng tránh hư hỏng và nhiễm khuẩn cho lọ thuốc.
- Nhân viên y tế phải rửa tay và đeo găng trước khi tiêm thuốc.
- Tránh tổn thương lan rộng. Thay kim tiêm khi tiêmphần khác của vết thương.
- Sau khi tiêm thuốc, bỏ phần thuốc còn lại.
- Liều dùng: Heberprot-P 75 được pha loãng với 5 ml nước cất, dùng 3 lần/tuần, tiêm quanh hoặc trong vết thương. Điều trị đến khi tạo mô hạt hoàn toàn ở vết thương, đóng kín vết thương hoặc tối đa 8 tuần điều trị. Dừng điều trị khi tổ chức có ích phủ kín toàn bộ vết thương hoặc diện tích vết thương còn dưới 1cm2.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng HEBERPROT-P 75
- Thận trọng khi điều trị bằng các chế phẩm sinh học và cần tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp khi gặp các tác dụng không mong muốn. Trước khi sử dụng Heberprot-P phải điều trị các bệnh viêm tủy xương, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh thần kinh ngoại biên.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ và suy thận với creatinin cao hơn 200 mmol/L.
- Trước khi điều trị bằng Heberprot-P 75 cần điều trị sớm và tích cực tình trạng nhiễm khuẩn tại vết thương.
- Chưa có đầy đủ dữ liệu sử dụng thuốc an toàn cho thời gian điều trị dài hơn 8 tuần.
- Cảnh báo:
- Việc điều trị bằng Heberprot-P 75 nên được tiến hành do các bác sĩ chuyên khoa, tại nơi có đầy đủ phương tiện chẩn đoán và đủ kinh nghiệm điều trị biến chứng loét bàn chân do tiểu đường.
- Dung dịch đã pha của Heberprot-P 75 nên được tiêm ngay sau khi chuẩn bị. Lọ thuốc sau khi mở nên được sử dụng trong vòng 24 giờ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Cho đến hiện nay chưa đủ tài liệu chứng minh việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và trẻ em vì vậy bác sĩ phải thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
- Chưa có tài liệu nghiên cứu Heberprot-P 75 có khả năng đi vào sữa mẹ hay không, không dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Do bệnh lý sẵn có là đái tháo đường chỉ có thể điều trị tại bệnh viện nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của HEBERPROT-P 75
- Đau, nóng rát chỗ tiêm.
- Rùng mình.
- Run rẩy.
- Nhiễm trùng tại chỗ.
- Sốt.
Tương tác thuốc
- Chưa có tài liệu nghiên cứu về tương tác của thuốc với các thuốc dùng tại chỗ, vì vậy không nên dùng cùng với các thuốc dùng tại chỗ khác.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Hiện chưa có báo cáo về trường hợp này, tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa khi quên liều.
Quá liều và cách xử trí
- Chưa có báo cáo nào về việc dùng thuốc quá liều và thuốc giải độc, mặt khác các tổn thương trên bệnh nhân tiểu đường thường là có sẵn, vì vậy ảnh hưởng toàn thân gần như không có.
Quy cách đóng gói
- Hộp to x 6 hộp nhỏ x 1 lọ.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2 – 8 độ C, xa nguồn nhiệt. Không để đông lạnh. Để thuốc trong bao bì gốc.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất HEBERPROT-P 75
- Center for Genetic Engineering and Biotechnology (CIGB).
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này