Geloplasma - Thuốc điều trị cấp cứu khi sốc hiệu quả của France
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19838-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Gelatin khan (dưới dạng gelatin biến tính) 15 g; NaCl 2,691 g; Magnesi clorid hexahydrat 0,1525 g; KCl 0,1865 g
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Túi Polyolefine (freeflex) 500ml
Video
Geloplasma là thuốc gì?
- Geloplasma được dùng điều trị trong cấp cứu như sốc do thiếu thể tích máu, sốc do liệt mạch do chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng. Geloplasma được sản xuất bởi Fresenius Kabi France.
Thành phần của thuốc Geloplasma
- Gelatin khan (dưới dạng gelatin biến tính) 15 g.
- NaCl 2,691 g.
- Magnesi clorid hexahydrat 0,1525 g.
- KCl 0,1865 g.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Geloplasma
- Điều trị cấp cứu trong các trường hợp sốc:
- Sốc do thiếu thể tích máu do: xuất huyết, mất nước, thủng vi mạch, bỏng.
- Sốc do liệt mạch do chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng hoặc nhiễm độc.
- Điều trị giảm thể tích máu tương đối kèm theo giảm huyết áp trong tình trạng liệt mạch do tác dụng của thuốc hạ huyết áp, đặc biệt là trong quá trình gây mê.
Chống chỉ định của thuốc Geloplasma
- Thuốc này không được dùng trong các trường hợp sau :
- Quá mẫn hoặc nghỉ ngờ quá mẫn với dung dịch gelatin.
- Hydrat hóa ngoại bào quá mức.
- Kali máu cao.
- Kiềm chuyển hóa.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Geloplasma
- Cách dùng:
- Dung địch này được truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Liều dùng và tốc độ truyền tùy thuộc từng tình trạng cự thể của bệnh nhân, hoàn cảnh và đáp ứng của mạch máu.
- Gelatin lỏng biến tính được truyền tĩnh mạch (truyền nhỏ giọt). Tốc độ truyền có thể tăng lên khi sử dụng bơm.
- Liều dùng và tốc độ truyền tùy thuộc nhu cầu của bệnh nhân và thể tích máu cần thay thế cũng như tình trạng huyết động của bệnh nhân.
- Liều trung bình là 500 — 1000ml (1 —2 túi), có thể nhiều hơn.
- Theo quy tắc chung, với người lớn và trẻ em cân nặng trên 25kg, 500ml (1 túi) được truyền với tốc độ phù hợp tùy thuộc tình trạng bệnh nhân. Có thể tăng tốc độ truyền trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.
- Nếu lượng máu/dịch bị mất vượt quá 1,51 ở người lớn nên truyền máu hoặc Geloplasmaf®. Cần giám sát huyết động học, hệ thống huyết học và đông máu.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Geloplasma
- Cảnh báo:
- Dung dịch này không được dùng đường tiêm bắp.
- Dung dịch này có thể gây kiềm chuyển hóa do có chứa ion lactat.
- Thận trọng:
- Khi sử đụng dung dịch này cần giám sát các tình trạng lâm sàng và sinh hóa của bệnh nhân :
- Huyết áp, và có thể cả áp lực tĩnh mạch trung tâm.
- Thể tích nước tiểu.
- Dung tích hồng cầu (Hematocrit) và chất điện giải.
- Đặc biệt trong các trường hợp sau :
- Suy tim sung huyết.
- Suy chức năng phổi.
- Suy chức năng thận nghiêm trọng.
- Phù kèm theo giữ nước/muối.
- Rối loạn đông máu chủ yếu.
- Quá tải tuần hoàn.
- Đang điều trị bằng corticosteroid và các dẫn xuất thuộc nhóm này.
Sử dụng thuốc Geloplasma cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Geloplasma cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Geloplasma
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Hiếm gặp: Sốc phản vệ.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: Phản ứng đị ứng trên da.
- Rối loạn ở mạch máu:
- Rất hiếm: Hạ huyết áp.
- Rối loạn ở tim:
- Rất hiếm: Làm chậm nhịp tim.
- Rối loạn hô hấp/ngực và trung thất:
- Rất hiếm: khó thở.
- Các rối loạn chung và tình trạng ở vị trí tiêm:
- Rất hiếm: Sốt, đau.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời với các thuốc khác theo đường tĩnh mạch. Do được đông học của hỗn hợp thuốc chưa được nghiên cứu.
- Do dung dịch này có chứa kali, nên tránh sử dụng kali và các thuốc có thể gây tăng kali huyết khác (ví dụ như kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế men chuyển).
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Túi Polyolefine (freeflex) 500ml.
Nhà sản xuất
- Fresenius Kabi France.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này