Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco - Thuốc cấp cứu và hồi sức tim, phổi hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-05 11:48:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32031-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 1ml; Hộp 1 vỉ x 10 ống x 1ml; Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml

Video

Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco là thuốc gì?

  • Adrenalin 1mg/10ml là thuốc được sử dụng do các bác sĩ có kinh nghiệm thực hiện giúp cấp cứu sốc phản vệ và hồi sức tim phổi. Adrenalin 1mg/10ml là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc – VINPHACO.

Thành phần của thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco

  • Adrenalin 1mg/10ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco

  • Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do bác sĩ có kinh nghiệm thực hiện.
  • Hồi sức tim phổi.
  • Cấp cứu sốc phản vệ, ngừng tim.

Chống chỉ định của thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco

  • Mẫn cảm với adrenalin, với các amin giống giao cảm hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê nhóm halothan vì có thể gây ra rung thất.
  • Người đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.
  • Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, người bị giãn cơ tim, suy mạch vành. Người bệnh bí đái do tắc nghẽn.
  • Người bị tổn thương não, sốc không phải do phản vệ.
  • Người bệnh bị glôcôm góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.
  • Đối với người đang cần điều trị cấp cứu sốc phản vệ, không có chống chỉ định tuyệt đối với việc dùng adrenalin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco

  • Liều dùng:
    • Hồi sức tim phổi:
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 1 mg, tiêm tĩnh mạch dung dịch 1:10000.
    • Ngừng tim:
      • Adrenalin là thuốc ưu tiên để điều trị ngừng tim. Liều thường dùng là 1 mg, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm đường trong xương, lập lại mỗi 3 – 5 phút cho đến khi tuần hoàn tự nhiên trở lại. Với người đã bị ngừng tim trước khi vào viện thì có khi phải dùng liều cao hơn nhiều (tới 5 mg tiêm tĩnh mạch). Cũng có thể tiêm thẳng vào tim 0,1 - 1,0 mg adrenalin. Adrenalin chủ yếu được sử dụng trong trường hợp điều trị rung thất bằng sốc điện thất bại. Trong trường hợp ngừng tim sau phẫu thuật tim, tiêm tĩnh mạch adrenalin liều 100 microgam ở người lớn (1 ml dung dịch 1:10 000) cần rất thận trong và có thể tăng liều.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi:
      • Liều khuyên dùng 10 microgam/kg (0,1 ml/kg dung dịch nồng độ 1:10 000). Trong điều trị suy hô hấp và tuần hoàn ở trẻ em: Liều thứ nhất và liều tiếp theo: 10 microgram/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm đường trong xương. Liều tối đa là 1 mg. Nếu cần, liều thêm adrenalin nên được cho mỗi 3 - 5 phút.
      • Đường nội khí quản là phương án cuối cùng chỉ khi không có sự thay thế. Nếu cần thiết, hãy cân nhắc cho adrenalin 100 microgam/kg (1 ml/kg dung dịch nồng độ 1:10 000) qua ống khí quản. Đây là tuyến đường kém nhất.
      • Trẻ sơ sinh khi đường khí đầy đủ và sốc điện không làm tăng được nhịp tim trên 60 nhịp/phút, adrenab") mg/10m) có thể tiêm tĩnh mạch liều 10 - 30 microgam/kg càng sớm càng tốt. Điều này có thể thực hiện thông qua một ống thông tĩnh mạch rốn.
      • Sốc phản về Adreranh tàn thuốc ưu tiên lựa chọn để điều trị sốc phản vệ. Tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5ml dung dịch adrenalin ở mg/10 ml (1:10 000); các lần cách nhau từ 5 đến 10 phút. Nếu trụy tim mạch nặng thì phải tiêm truc tiếp adrenalin vào tim. Trong trường hợp sốc, khó thở nặng hay khi có cản trở ở đường hô hấp thì nên dùng đường tĩnh mạch. (Lưu ý: Tiêm bắp dung dịch adrenalin 1 mg/1ml (1:1000) là lựa chọn đầu tiên trong điều trị sốc phản vệ. Nếu tiêm bắp vẫn có thể thành công, không nên dùng đường tiêm tĩnh mạch).
  • Cách dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm đường trong xương.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco

  • Ở người bệnh quá nhạy cảm với adrenalin, nhất là người bị cường giáp.
  • Ở người bệnh mắc các bệnh tim mạch (thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch máu có tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, phình động mạch). Đau ngực ở người bệnh đã l có cơn đau thắt ngực.
  • Người bệnh bị đái tháo đường.
  • Người bệnh đang dùng glycosid tim, quinidin, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Vô ý tiêm adrenalin vào ngón tay, ngón chân, bàn tay, bàn chân có thể gây ra phản ứng tại chỗ như tím tái, lạnh, mất cảm giác, bầm tím, ban đỏ, chảy máu, tổn thương xương. Nếu xảy ra các dấu hiệu trên, cần đến bác sĩ ngay lập tức.
  • Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây tử vong do xuất huyết não hoặc loạn nhịp tim, tuy nhiên trong trường hợp ngừng tim mất mạch, cần tiêm tĩnh mạch nhanh.
  • Trong thuốc tiêm adrenalin có chứa natri metabisulfit. Chất này có thể gây phản ứng dị ứng bao gồm các triệu chứng quá mẫn như co thắt phế quản và sốc phản vệ, đặc biệt những người mắc bệnh hen phế quản. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.

Sử dụng thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như đau đầu, mệt mỏi, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp. Do đó không lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco

  • Thường gặp, ADR> 1/100:
    • Toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp, đánh trống ngực.
    • Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt, dị cảm.
    • Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.
    • Da: Tái nhợt, toát mồ hôi.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tim mạch: Loạn nhịp thất.
    • Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn.
    • Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ kích thích.
    • Tiết niệu - sinh dục: Đái khó, bí đái.
    • Hô hấp: Khó thở, phủ phổi.
  • Hiếm gặp. ADR < 1/1000:
    • Tim mạch: Xuất huyết não, phủ phổi (do tăng huyết áp), hoại thư (do co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt hoa mắt, ngất xỉu, ngừng tim, hoại tử mô (do adrenalin thoát ra ngoài mạch máu khi tiêm).
    • Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn tâm thần, xuất huyết não.
    • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa, nhất là chuyển hóa glucose.

Tương tác thuốc

  • Thuốc cường giao cảm và oxytocin: Không nên dùng đồng thời với adrenalin vì có khả năng làm tăng tác dụng phụ và độc tính của các thuốc này.
  • Thuốc chẹn alpha adrenergic như phientolamin; Đối kháng với tác dụng co mạch và tăng huyết áp của adrenalin.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Adrenalin làm tăng huyết áp, do đó có thể vô hiệu hóa tác dụng của thuốc hạ huyết áp khi dùng phối hợp.
  • Các thuốc khác:
    • Adrenalin không nên được sử dụng ở những bệnh nhân nhận liều cao của các thuốc khác (ví dụ như glycosid tim) do có thể gây tăng loạn nhịp tim.
    • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ như diphenhydramin) và kích thích hormon tuyến giáp có thể làm tăng tác dụng phụ của adrenalin, đặc biệt là trên nhịp tim.
    • Thuốc làm giảm kali máu bao gồm cả corticosteroid, thuốc lợi tiểu giảm kali, aminophylin và theophylin: Khi phối hợp cùng adrenalin có thể gây hội chứng hạ kali máu quá mức.
    • Thuốc điều trị đái tháo đường. Phối hợp cùng với adrenalin có thể dẫn đến mất kiểm soát đường máu ở bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống.
    • Thuốc chẹn beta. Tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin tăng lên một cách đáng kể ở người bệnh dùng thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol. Có thể xảy ra phản ứng tăng huyết áp và hoặc chậm nhịp tim đáng kể, nguy hiểm tới tính mạng. Không được dùng thuốc ức chế beta không chọn lọc (như propranolol) cho người bị hen, vì có thể gây ra co thắt phế quản.
    • Thuốc ức chế mono amino oxydase (MAO): Tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin có thể không thay đổi hoặc chỉ thay đổi ít ở người bệnh có dùng thuốc ức chế MAO.
    • Các thuốc gây mê: Người bệnh bị gây mê bằng các thuốc mê bay hơi (cyclopropan, enfluran, halothan, isofluran, fluroxen, methoxyfluran, diethyl ether) có nguy cơ bị loạn nhịp tim nếu dùng adrenalin, trừ khi với liều rất nhỏ.
    • Alkaloid của Razowolfia. Khi có các alkaloid của Rauwolfia, thì tác dụng tăng huyết áp của adrenalin hơi tăng lên.
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Người bệnh được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm ba vòng có đáp ứng rất mạnh khi được tiêm adrenalin (tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim...). Ngay các thuốc gây tê tại chỗ có adrenalla cũng không nên dùng cho những người bệnh này.
    • Ma hoàng yohimbin: Tránh dùng đồng thời vì có thể gây kích thích thần kinh trung ương.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 5 ống x 10ml.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc – VINPHACO.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Adrenalin 1mg/10ml Vinphaco - Thuốc cấp cứu và hồi sức tim, phổi hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ