Fisulty 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24716-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Fisulty 2g là thuốc gì?

  • Fisulty 2g là thuốc điều trị nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Thành phần chính của thuốc là Cefoxitin - kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm truyền. Fisulty 2g không được chỉ định trong điều trị viêm màng não. Thuốc khi kết hợp sử dụng với kháng sinh aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.

Thành phần

  • Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2g.

Chỉ định của thuốc Fisulty 2g

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm gồm:
  • Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.

Chống chỉ định của thuốc Fisulty 2g

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Cefoxitin, các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam hoặc các thành phần của thuốc.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Fisulty 2g

  • Cách dùng:
    • Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, khi cần 1 liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.
      • Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày
      • Liều dùng được khuyế cao theo loại nhiễm khuẩn như sau:
        • Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
        • Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm băp, 2 lần/ngày.
        • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
        • Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giời, 12g/ngày.
        • Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
    • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
      • Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
      • Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
      • Liều duy trì:
        • Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.
      • Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.
    • Dự phòng trong phẫu thuật:
      • Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 gườ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
      • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
    • Trường hợp mổ lấy thai: Sử dụng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Trong trường hợp cần thiết, có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự ứng từ 4 giờ là và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời các cephalosporin với các thuốc nhóm aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
  • Nồng độ Cefoxitin trong máu cao (>100mcg/ml) có thể ảnh hưởng đến các test đo nồng độ creatinin trong huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffe. Không nên phân tích nồng độ creatinin trong huyết thanh bệnh nhân trong vòng 2 giờ sau khi tiêm Cefoxitin.
  • Các cephalosporin làm ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông như phenindion, wafarin.
  • Dùng đồng thời Cefoxitin và probenecid uống làm ngăn cản sự bài tiết ở ống thận của Cefoxitin, dẫn đến làm tăng và kéo dài nồng độ của Cefoxitin trong máu.
  • Nồng độ Cefoxitin trong máu cao có thể ảnh hưởng phéo đo nồng độ của 17-hydroxy-corticosteroid bằng phản ứng Porter-Sillber.
  • Cefoxitin có thể làm phản ứng tìm glucose trong nước tiểu cho kết quả dương tính giả.

Các lựa chọn thay thế

  • Một vài lựa chọn thay thế cho Fisulty 2g như Cefoxitin Normon 1g, Cefoxitin Panpharma 1g, Cefoxitine Gerda 2G. Các loại thuốc này đều chứa thành phần là Cefoxitin có tác dụng diệt khuẩn nhờ sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Liều lượng sử dụng 1g hay 2g tùy thuốc vào từng đối tượng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm truyền, đòi hỏi thực hiện bởi các chuyên viên y tế, người bệnh không tự ý sử dụng nếu không có chuyên môn.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Sau đây là một số lời khuyên dinh dưỡng cho người bị nhiễm khuẩn nói chung: Người bệnh cần xây dưng chế độ dinh dưỡng cân bằng, đầy đủ các nhóm chất như chất xơ từ các loại rau xanh (rau ngót, mồng tơi, cải xanh, cải bắp), vitamin và khoáng chất từ các loại hoa quả (cam, ổi, kiwi, đu đủ…). Bên cạnh đó, bổ sung sữa chua chứa probiotic, các lợi khuẩn đường ruột để bù đắp những lợi khuẩn mất đi trong quá trình sử dụng kháng sinh. Ngoài ra, người bệnh cần có lối sống khoa học, tránh xa các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Fisulty 2g được bán với giá tốt tại Trường Anh. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline 0971 899 466 để được tư vấn tốt nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ