Dung dịch truyền tĩnh mạch Olimel N9E Baxter của Bỉ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Olimel N9E Baxter là gì?
-
Olimel N9E Baxter là dung dịch truyền tĩnh mạch có tác dụng cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Olimel N9E Baxter dùng cho người không thể thực hiện ăn uống hoặc chống chỉ định qua đường tiêu hóa.
Thành phần của Olimel N9E Baxter
-
Dung dịch glucose 18,75%: 400ml
-
Dung dịch acid amin 6,3%: 400ml
-
Nhũ dịch lipid 15% (kl/tt): 200ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch truyền
Công dụng và chỉ định của Olimel N9E Baxter
-
Cung cấp Dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi chế độ ăn uống qua đường miệng hay ruột là không thể, không đủ hay chống chỉ định.
Cách dùng - Liều dùng của Olimel N9E Baxter
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng phụ thuộc vào mức năng lượng tiêu thụ, tình trạng lâm sàng của người bệnh, cân nặng và khả năng chuyển hóa các thành phần có trong Olimel N9E cũng như mức năng lượng hoặc protein được bổ sung vào theo đường uống/đường tiêu hóa của người bệnh để lựa chọn quy cách đóng gói với thể tích túi đưng dịch thích hợp. Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu hàng ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thé trong (tương đương | – 2 g amino acid/kg), tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cũng như khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh, – 20 – 40 kcal/kg, – 20 – 40 ml thể dịch /kg, hoặc 1 — 1,5 ml / kcal tiêu thụ. Với thuốc, liều khuyến cáo tối đa hàng này được dựa trên mức dinh dưỡng hấpthu — (2, vào, khoảng 40 ml/kg, tương đương với 1 g/kg amino acid, 3 g/kg glucose, 1,2 gikg lipid, va 0,8 — mmol/kg natri, 0,6 mmol/kg kali.
-
Ví dụ trên một bệnh nhân 70kg, mức liều khuyến cáo tương đương với truyền 2800 ml thuốc/ ngày, nghĩa là người bệnh có thể hấp thu được một lượng 71 g amino acid, 210 g glucose và 84 g lipid (nghĩa là tổng cộng 1680 kcal năng lượng phi protein và 1960 năng lượng toàn phần). Thông thường, tốc độ truyền địch cần được tăng từ từ đều đặn trong giờ truyền dịch đầu tiên, sau đóđiều chỉnh phụ thuộc liều chỉ định, thể tích dịch có thể hấp thu trong một ngày và thời gian truyền dịch. Khi chỉ định thuốc , tốc độ truyền tối đa là 3,2 ml/kg/giờ, tương đương 0,08 g/kg/giờ đối với acid amind, 0,24 g/kg/h với glucose và 0,10 g/kg/h với lipid.
-
Chống chỉ của Olimel N9E Baxter
-
Trẻ sinh non thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi.
-
Mẫn cảm với các thành phần protein từ trứng, đậu nành, đậu phộng (lạc) hay bất cứ thành phần nào của thuốc,
-
Rối loạn chuyển hóa các acid amin bẩm sinh,
-
Tăng mỡ máu cao hoặc rối loạn chuyển hóa lipid máu nghiêm trọng đặc trưng bởi bệnh lý tăng triglycerid máu.
-
Tăng nồng độ trong huyết thanh của các chất natri, kali, magie, calci và/hoặc phospho ở mức bệnh lý.
-
Tăng đường huyết cao.
Lưu ý khi sử dụng Olimel N9E Baxter
-
Suy giảm chức năng gan
-
Suy giảm chức năng thận
-
Rối loạn về huyết học
-
Nhiễm toan acid chuyển hóa. Không khuyến cáo việc điều trị với carbohydrat trên bệnh nhân nhiễm acid lactic. Cần tiến hành các thăm khám lâm sàng định kỳ và xét nghiệm cận lâm sàng.
-
Bệnh nhân tiểu đường: Giám sát nồng độ đường máu, đường niệu, keto-niệu và, nếu cần, hiệu chỉnh liều insulin.
-
Mỡ máu cao (do sự có mặt của thành phần lipid trong công thức nhũ dịch). Cần định kỳ tiến hành các thăm khám lâm sàng cũng như xét nghiệm cận lâm sàng.
-
Rối loạn chuyển hóa acid amin
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Olimel N9E Baxter
-
Khi bắt đầu truyền thuốc, nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào (như đổ mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu, ban da, buồn nôn) cần dừng ngay việc truyền dịch.
-
Rối loạn máu và hệ bạch cầu: Viêm tĩnh mạch huyết khối
-
Rối loạn gan mật: Gan to, vàng da
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Tăng mẫn cảm
-
Cận lâm sàng: Tăng nồng độ các alkaline phosphatase trong máu, tăng men gan, tăng bilirubin máu
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Tăng ure máu
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Corticosteroid và ACTH có liên quan đến tình trạng giữ natri và dịch. Dung dịch có chứa kali cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đang nhận sản phẩm thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh, chẳng hạn như thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ như spironolactone, triamterene, amiloride), thuốc ức chế ACE (ví dụ như captopril, enalapril), thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-N (ví dụ như losartan, valsartan), cyclosporine và tacrolimus.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Túi 1000ml
Nhà sản xuất
-
Baxter S.A - Bỉ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này