Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
490,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22333-19
Hoạt chất:
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat) 300mg/2ml
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml) là gì?
- Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml) là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn răng và hàm, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn chậu và ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn huyết và một số các nhiễm khuẩn khác.
Thành phần của Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml)
- Clindamycin 150mg
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Nhiễm khuẩn là gì?
- Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân..
Công dụng và chỉ định của Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml)
- Clindamycin đường tiêm được sử dụng cho những nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Các loại nhiễm khuẩn cấp hoặc mạn do các chủng gây bệnh nhạy cảm với Clindamycin như:
- Nhiễm khuẩn xưong và khớp
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng
- Nhiễm khuẩn răng và hàm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn vùng chậu và ổ bụng
- Nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục phụ nữ
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Bệnh scarlatina (sốt tinh hồng nhiệt)
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng trong tim
Cách dùng - Liều dùng của Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml)
- Cách dùng:
- Thuốc dùng tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên trên 14 tuổi:
- Nhiễm khuẩn ở mức độ vừa: từ 8 đến 12 ml Clindamycin-hameln hàng ngày (tương đương với 1,2 đến 1,8 g Clindamycin).
- Nhiễm khuẩn nặng: từ 16 đến 18 ml Clindamycin-hameln hàng ngày (tương đương với 2,4 đến 2,7 g Clindamycin), chia làm 2 đến 4 liều.
- Liều tối đa dùng hàng ngày cho người lớn và trẻ vị thành niên trên 14 tuổi là 32 ml Clindamycin-hameln (tương đương với 4,8 g Clindamycin) chia làm 2 đến 4 liều.
- Trẻ em hơn 4 tuần tuổi đến 14 tuổi sử dụng 20 đến 40 mg Clindamycin/kg chia thành 3 đến 4 liều, liều chính xác tùy thuộc vào vị trí và mức độ nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân bị suy gan:
- Đối với bệnh nhân bị suy gan từ vừa đến nặng, thời gian bán thải của Clindamycin bị kéo dài. Nói chung việc giảm liều là không cần thiết nếu Clindamycin-hameln được sử dụng cách nhau 8 giờ. Tuy nhiên, cần theo dõi nồng độ Clindamycin trong huyết tương ở các bệnh nhân bị suy gan nặng. Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra được, có thể giám hay tăng thời gian giữa 2 lần sử dụng nếu cần thiết.
- Bệnh nhân bị suy thận:
- Đối với bệnh nhân bị suy thận, thời gian bán thải bị kéo dài; tuy nhiên, không cần giảm liều đối với suy thận từ nhẹ đến vừa. Bên cạnh đó, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương ở các bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc vô niệu. Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra được, nếu cần thiết có thể giảm hay tăng thời gian giữa 2 lần sử dụng so với 8 giờ hay tăng lên 12 giờ.
- Liều lương trong thấm tách máu:
- Không thể thải trừ Clindamycin qua thẩm tách máu. Vì thế, một liều phụ thêm vào trước hay sau thẩm tách máu là không cần thiết.
- Người lớn và trẻ vị thành niên trên 14 tuổi:
Chống chỉ định của Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml)
- Không sử dụng Clindamycin-hameln khi:
- Dị ứng với Clindamycin hoặc lincomycin (dị ứng đồng thời) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với con benzyl hoặc với các thuốc gây tê tại chỗ (như với lidocain hoặc các thuốc có liên quan đến lidocain).
- Ở trẻ mới sinh (đặc biệt đối với trẻ sinh non) do sản phẩm có chứa cồn benzyl
Lưu ý khi sử dụng Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml)
- Cần phải thận trọng trong các trường hop sau:
- Suy giảm chức năng gan
- Suy giảm chức năng dẫn truyền thần kinh cơ (nhược cơ, bệnh Parkinson)
- Có tiền sử bệnh lý tiêu hoá (như có tiền sử viêm đại tràng) ,
- Cồn benzyl có thể gây ra các phản ứng độc và phản ứng phản vệ ớ trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi. 4 ml dung dịch tiêm Clindamycin-hameln chứa 36 mg benzyl alcohol. Tiêm đường tĩnh mạch benzyl alcohol gắn liền với các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng và thậm chí có thể gây tử vong ở trẻ sơ sinh (hội chứng thở gấp). Lượng tối thiêu của benzyl alcohol có thể gây độc tính hiện chưa được biết.
- Clindamycin-hameln chứa 11,8 mmol (272 mg) natri trong 1 liều tối đa dùng hàng ngày (32 ml Clindamycin-hameln) tương đương với 14% lượng tối đa dùng hàng ngày khuyến cáo bời WHO cho người lớn là 2 g. cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang trong chế độ ăn có kiểm soát (hạn chế) natri.
- Trong phác đồ điều trị lâu dài (điều trị lâu hơn 3 tuần) cần kiểm tra định kỳ huyết đồ và các chức năng gan, thận.
- Sử dụng lâu dài và lặp lại Clindamvcin-hameln có thê dẫn đến bội nhiễm và/hoặc sự tập trung các tác nhân gây bệnh hoặc men đề kháng trên da và màng nhầy.
- Trong một vài trường họp, Clindamycin có thể được lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân dị ứng với penicillin (quá mẫn với penicillin). Không có báo cáo về dị ứng chéo giữa Clindamycin và penicillin do sự khác biệt về cấu trúc. Tuy nhiên, trong vài trường họp riêng lẻ, đã ghi nhận về sự xuất hiện phản ứng phản vệ (phản úng quá mẫn) khi điều trị với Clindamycin ở bệnh nhân dị ứng với penicillin. Điều này cần phải được xem xét khi sử dụng Clindamycin đề điều trị cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm khi xảy ra (ví dụ: sốc phản vệ). Trong trường hợp gặp phải tác dụng phụ này, phải dìmg ngay lập tức việc điều trị bằng Clindamycin-hameln và thực hiện đầy đủ các biện pháp cấp cứu kịp thời (ví dụ: dùng thuốc kháng histamine, corticosteroid, thuốc kích thích hệ giao cảm hoặc hô hấp nhân tạo).
- Viêm đai tràng giả mạc do Clostridium difficile
- Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo với hầu hết các điều trị bằng kháng sinh, bao gồm thuốc tiêm Clindamycin-hameln 150 mg/ml gây tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng dần đến tử vong. Điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi cân bằng hệ vi sinh ở đại tràng, gây phát triển quá mức Clostridium difficile.
- Clostridium difficile sinh độc tố A và B, là một trong các nguyên nhân dần đến viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Sinh độc tố quá mức sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm đại tràng và tử vong, bởi vì các nhiễm trùng này có thể gây ra sự đề kháng kháng sinh và có thể cần phải phẫu thuật. Đối với tất cả bệnh nhân có biếu hiện tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh, cần xem xét khả năng mắc bệnh viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Cần theo dõi bệnh sử của bệnh nhân vì đã có các trường họp họp viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile được báo cáo xảy ra sau 2 tháng sử dụng kháng sinh.
- Nếu nghi ngờ hay đã xác định được viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile, phải ngưng sử dụng kháng sinh mà Clostridium difficile không nhạy cảm. Các biện pháp điều trị thích hợp gồm cân bằng nước và điện giải, bổ sung protein, dùng kháng sinh điều trị Clostridium difficile và đánh giá khả năng phải tiến hành phẫu thuật.
- Điều trị viêm đai tràng giả mạc
- Tùy thuộc vào chỉ định điều trị, cần cân nhắc ngưng ngay lập tức liệu pháp điều trị hiện tại và tiến hành điều trị thay thế (ví dụ sử dụng các kháng sinh đặc biệt/ tác nhân điều trị hóa học đã được chứng minh lâm sàng về hiệu quả điều trị). Những thuốc ức chế nhu động ruột được chống chỉ định.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Clindamycin có ảnh hường nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Clindamycin-Hameln 150mg/ml (2ml)
- Rất thường gặp: phân lỏng, tiêu chảy, thỉnh thoàng kèm buồn nôn, nôn , đau dạ dày. Các triệu chứng này chủ yếu ở mức độ nhẹ và thường giảm ngay trong lúc đang điều trị hoặc sau khi ngừng điều trị. Các phản ứng phụ thuốc vào phương pháp và liều sử dụng
- Thường gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền, tăng nhẹ và chuyển đổi qua enzyme.
- Ít gặp: dị wunsg và nhiễm độc, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, tác dụng chẹn thần kinh cơ, các rối loạn tim mạch do tiêm tĩnh mạch nhanh.
- Hiếm gặp: viêm âm đạo, các phản ứng quá mẫn, ngứa, tróc da, nổi bọng nước, viêm da, phù nề, hồng ban da dạng tiết dịch, sung khớp, sốt do thuốc.
- Rất hiếm gặp: viêm kết tràng giả mạc, sốc phản vệ, các phản ứng này có thể xả ra sau khi dùng liều đầu tiên.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Về hiệu quả kháng khuẩn, tác dụng đối kháng trên in vitro đã được ghi nhận khi kết hợp Clindamycin-hameln với erythromycin.
- Có sự đối kháng chéo giữa Clindamycin và lincomycin.
- Do có tính chất phong bế thần kinh cơ, Clindamycin-hameln có thể làm tăng tác dụng của các thuốc giãn cơ (như ether, tubocurarine, pancuronium halogen). Kết quả không mong muốn là có khả năng gây tử vong trong quá trình phẫu thuật.
- Các thuốc kháng vitamin K:
- Đông máu và/ hoặc chảy máu quá mức (xét nghiệm PT/INR) đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị kết họp Clindamycin và các thuốc kháng vitamin K (ví dụ warfarin, acenocoumarol và fluindione). Do đó, cần định kỳ thực hiện xét nghiệm đông máu ở các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống x 2 ml.
Nhà sản xuất
- Siegfried Hameln GmbH – Đức.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này