Rocuronium-hameln 10mg/ml - Thuốc gây mê toàn thân hiệu quả của Đức
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21213-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rocuronium bromide 10mg/ml
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Rocuronium-hameln 10mg/ml là gì?
- Rocuronium-hameln 10mg/ml là thuốc được sản xuất bởi Siegfried Hameln GmbH (Đức), với thành phần chính Rocuronium bromide có tác dụng hỗ trợ gây mê toàn thân để đặt nội khí quản dễ dàng trong khởi mê nhanh và thông thường, giãn cơ trong phẫu thuật, ngoài ra thuốc còn được chỉ định như một thuốc hỗ trợ trong chăm sóc tích cực (ICU) (để đặt nội khí quản) thời gian ngắn.
Thành phần của Rocuronium-hameln 10mg/ml
- Rocuronium bromide 10mg/ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng và chỉ định của Rocuronium-hameln 10mg/ml
- Rocuronium bromide được chỉ định một thuốc hỗ trợ gây mê toàn thân để đặt nội khí quản dễ dàng trong khởi mê nhanh và thông thường, giãn cơ trong phẫu thuật. Rocuronium bromid cũng được chỉ định như một thuốc hỗ trợ trong chăm sóc tích cực (ICU) (để đặt nội khí quản) thời gian ngắn.
Cách dùng - Liều dùng của Rocuronium-hameln 10mg/ml
- Cách dùng:
- Thuốc dùng tiêm.
- Liều dùng:
- Cũng như các thuốc chẹn thần kinh cơ khác, liều của rocuronium bromide nên được chỉ định phù hợp với mỗi bệnh nhân. Khi xác định liều dùng cần lưu ý đến phương pháp gây mê, thời gian dự kiến phẫu thuật, phương pháp an thần và thời gian thông khí cơ học dự kiến, khả năng tương tác khi dùng phối hợp với những thuốc khác và tình trạng của bệnh nhân. Nên sử dụng kỹ thuật kiểm báo giãn cơ thích hợp để đánh giá việc chẹn thần kinh cơ và hồi phục.
- Các thuốc gây mê qua đường hô hấp làm tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ của rocuronium bromide.
- Tác dụng tăng cường này chỉ trở lên đáng kể về mặt lâm sàng trong gây mê khi thuốc mê bay hơi đã đạt được tại mô nồng độ cần thiết để tạo nên sự tương tác ấy. Do đó, nên điều chỉnh liều của rocuronium bromide bằng cách dùng liều duy trì nhỏ hơn, khoảng cách giữa các lần xa hơn hoặc truyền với tốc độ chậm hơn trong phẫu thuật kéo dài (lâu hơn 1 giờ) dưới tác dụng của thuốc mê qua đường hô hấp.
- Ở những bệnh nhân người lớn, các liều khuyến cáo sau đây có thể sử dụng như một hướng dẫn chung để đặt nội khí quản và giãn cơ cho các phẫu thuật từ ngắn đến dài và để sử dụng trong chăm sóc tích cực.
- Thuốc chỉ sử dụng một lần.
- Trong phẫu thuật
- Đặt nội khí quản:
- Liều tiêu chuẩn trong khởi mê thông thường để đạt được điều kiện thích hợp cho đặt nội khí quản trong vòng 60 giây ở hầu hết bệnh nhân là 0,6 mg/ kg thể trọng.
- Liều khuyến cáo trong khởi mê nhanh để đạt được điều kiện thích hợp cho đặt nội khí quản trong vòng 60 giây ở hầu hết bệnh nhân là 1,0 mg/ kg thể trọng.
- Nếu dùng liều 0,6 mg/kg thể trọng trong khởi mê nhanh, khuyến nghị nên đặt nội khí quản cho bệnh nhân 90 giây sau khi dùng rocuronium bromide.
- Liều duy trì:
- Liều duy trì được khuyến cáo là 0,15 mg/kg thể trọng.
- Trong trường hợp gây mê kéo dài với thuốc mê qua đường hô hấp nên giảm liều rocuronium bromide xuống 0,075- 0,1 mg/kg thể trọng.
- Tốt nhất chỉ cho liều duy trì khi chiều cao của kích thích đơn (twitch) hồi phục được 25% so với kích thích đơn chuẩn dùng để kiểm tra, hay khi xuất hiện 2 – 3 đáp ứng đối với kích thích chuỗi 4 (TOF).
- Truyền tĩnh mạch liên tục:
- Nếu muốn dùng rocuronium bromide truyền tĩnh mạch liên tục, liều tấn công đượckhuyến cáo 0,6 mg/ kg thể trong, khi chẹn thần kinh cơ bắt đầu hồi phục thì bắt đầu truyền. Tốc độ truyền cần điều chỉnh để duy trì đáp ứng của kích thích đơn bằng 10% chiều cao của kích thích đơn chuẩn dùng để kiểm tra hoặc duy trì 1 tới 2 đáp ứng đối với kích chuỗi 4.
- Ở người lớn trong gây mê tĩnh mạch, tốc độ độ truyền cầnthiết để duy trì giãn cơ ở mức độ này khoảng từ 0,3 — 0,6 mg/kg/giờ. Trong gây mê hô hấp, tốc độ truyền khoảng 0,3 —0,4 mg/kg/giờ.
- Cần giám sát liên tục việc chẹn thần kinh cơ vì yêu cầu về tốc độ truyền rất khác nhau giữa các bệnh nhân và phương pháp gây mê được sử dụng.
- Liều dùng ở phụ nữ mang thai:
- Ở những bệnh nhân sinh mổ Cesar, khuyến nghị chỉ dùng liều 0,6 mg rocuronium bromide/kg thể trọng, bởi vì liều 1,0 mg/kg thể trọng vẫn chưa được nghiên cứu ở nhóm bệnh nhân này. Việc hồi phục chẹn thần kinh cơ gây ra bởi các thuốc chẹn thần kinh cơ có thể bị ngăn trở hoặc không hồi phục hoàn toàn ở những sản phụ đã được điều trị với những muối magie do bị nhiễm độc thai nghén bởi vì muối magiê làm gia tăng sự liệt cơ (chẹn thần kinh cơ). Do đó ở những bệnh nhân này, liều dùng của rocuronium cần được giảm bớt và được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của kích thích đơn.
- Liều dùng ở bệnh nhi:
- Đối với trẻ nhỏ (28 ngày – 23 tháng tuổi), trẻ em (2 – 11 tuổi). và thiếu niên (12 – 17 tuổi) liều khuyến cáo đặt ống nội khí quản trong khởi mê thông thường và liều duy trì giếng như đối với người lớn. Khi truyền liên tục ở trẻ em, tôc độ truyền giống nhưở người lớn, trừ trường hợp ngoại lệ. Đối với trẻ em, có thể cần truyền với tốc độ nhanh hơn.
- Đối với trẻ em, khuyến cáo tốc độ truyền ban đầu giống như người lớn, và tốc độ truyền phải được điều chỉnh để duy trì đáp ứng của kích thích đơn bằng 10% chiều cao của kích thích đơn chuẩn hoặc duy trì 1 tới 2 đáp ứng với kích chuỗi 4 trong quá trình phẫu thuật.
- Kinh nghiệm sử dụng rocuronium bromid trong khởi mê nhanh ở bệnh nhi còn hạn chế. Do đó không nên dùng rocuronium bromid trong khởi mê nhanh để đạt được điều kiện thíchihe đặt nội khí quản ở trẻ em.
- Chưa có thông tin về khuyến cáo sử dụng rocuronium bromid cho trẻ sơ sinh (0 – 1 tháng tuổi).
- Liều đùng cho bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh gan và/ hoặc mật và/ hoặc suy thận
- Liều chuẩn đặt nội khí quản cho bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có bệnh gan và/hoặc mật và/hoặc suy thận trong khởi mê thông thường là 0,6 mg rocuronium bromide/kg thể trọng. Tuy nhiên, phải cân nhắc khi dùng liều 0,6 mg/kg thể trọng trong khởi mê nhanhở bệnh nhân có thời gian phẫu thuật kéo dài do tình trạng thích hợp cho đặt ống nội khí quản có thể không đạt được trong 90 giây sau khi dùng rocuronium bromide. Bất kể kỹ thuật gây mê nào được sử dụng, liều duy trì được khuyến cáo cho những bệnh nhân này là 0,075 – 0,1 mg rocuronium bromide/ kg thể trọng, và tốc độ truyền được khuyến cáo là 0,3 — 0,4 mg/kg/giờ
- Liều cho người thừa cân và béo phì:
- Khi sử dụng cho những bệnh nhân thừa cân và béo phì (được định nghĩa là những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể bằng hoặc lớn hơn 30% thể trọng lý tưởng) liều dùng cần phải giảm có tính đến khối lượng cơ bắp của cơ thể.
- Trong phòng chăm sóc tích cực
- Đặt nội khí quản
- Khi đặt nội khí quản, nên dùng liều giống như được mô tả như khi sử dụng trong phẫu thuật.
Chống chỉ định của Rocuronium-hameln 10mg/ml
- Rocuronium bromide được chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với rocuronium hay với ion bromide hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Rocuronium-hameln 10mg/ml
- Rocuronium bromide chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm quen với việc sử dụng thuốc chẹn thần kinh cơ. Cần chuẩn bị sẵn sàng phương tiện và nhân lực cần thiết cho việc đặt ống nội khí quản và thông khí nhân tạo.
- Vì rocuronium bromide gây liệt các cơ hô hấp cho nên cần hỗ trợ thông khí cho những bệnh nhân được dùng thuốc này cho đến khi bệnh nhân có thể tự thở lại bình thường. Như tất cả các thuốc chẹn thần kinh cơ, cần dự đoán trước những khó khăn trong việc đặt nội khí quản, đặc biệt khi được sử dụng như là một phần của kỹ thuật khởi mê nhanh.
- Đối với những người bệnh mất cân bằng điện giải, tác dụng của rocuronium bromid có thể tăng.
- Cần đảm bảo bệnh nhân thở tự nhiên, sâu và bình thường trước khi rời phòng mổ sau gây mê.
- Chỉ được dùng rocuronium sau khi đã hồi phục hoàn toàn khỏi tác dụng chẹn thần kinh cơ gây ra bởi suxamethonium.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Rocuronium bromide có ảnh hưởng lớn đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không khuyến cáo về việc vận hành những máy móc nguy hiểm hay lái xe trong 24 giờ đầu tiên sau khi hồi phục hoàn toàn khỏi tác dụng chẹn thần kinh cơ của rocuronium bromide.
Tác dụng phụ của Rocuronium-hameln 10mg/ml
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Rất hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệnhư sốc phản vệ
- Phản ứng giả phản vệ
- Quá mẫn.
- Rất hiếm gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất hiếm gặp:Liệt.
- Rối loạn tim:
- Rất hiếm gặp: Nhip tim nhanh
- Rối loạn mạch:
- Rất hiếm gặp: Hạ huyết áp, Trụy tuần hoàn và sốc.
- Rối loạn hô hấp, ngực, và trung thất:
- Rất hiếm gặp:Co thắt phế quản.
- Không rõ tỉ lệ: Ngừng thở, Suy hô hấp.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Rất hiếm gặp: Phát ban, ban đỏ, phù mạch, mày đay, ngứa, ngoại ban
- Rối loạn hệ cơ xương:
- Không rõ tỉ lệ: Yếu cơ xương, Bệnh cơ do
- Rối loạn chung và rối loạn tại vị trí tiêm:
- Rất thường gặp: Đau/ phản ứng ở vị trí tiêm.
- Rối loạn chuyển hóa: Rất hiếm gặp: Tăng nồng độ histamin
- Chấn thương, ngộ độc và biến chứng:
- Rất hiếm gặp:Chẹn thần kinh cơ kéo dài.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Gia tăng tác dụng:
- Thuốc mê dễ bay hơi halogen hóa.
- Liều cao của: thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol
- Những thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác.
- Đã sử dụng suxamethonium trước đó (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng).
- Sử dụng cùng lúc lâu dài các thuốc corticosteroid và rocuronium trong chăm sóc đặc biệt có thể làm kéo dài thời gian chẹn thần kinh cơ hay bệnh cơ (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng và Tác dụng không mong muốn).
- Những thuốc khác:
- Kháng sinh: nhóm aminoglycosid, lincosamid (ví dụ như lincomycin và clindamycin), kháng sinh nhóm polypeptid, kháng sinh acylamino-penicillin, tetracyclin, liều cao metronidazole.
- Thuốc lợi tiểu, thiamin, thuốc ức chế MAO, quinidin và đồng phân quinin của nó, protamin, thuốc chẹn adrenergic, muối magiê, thuốc chẹn kênh canxi và muối liti và thuốc tê tại chỗ (lidocain tiêm tĩnh mạch, bupivacain gây tê ngoài màng cứng).
- Giảm tác dụng:
- Neostigmin, edrophonium, pyridostigmin, dẫn xuất của aminopyridin.
- Trước đó có sử dụng thường xuyên các thuốc corticosteroid, phenytoin hay carbamazepin.
- Noradrenalin, azathioprin (chỉ có tác dụng ngắn và giới hạn), theophyllin, canxi clorid, kali clorid.
- Chất ức chế protease.
- Tác dụng thay đổi
- Khi dùng các thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác phối hợp với rocuronium bromide có thể làm giảm hay tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ, phụ thuộc yêu cầu sử dụng và thuốc chẹn thần kinh cơ được dùng.
- Việc dùng suxamethonium sau khi sử dụng rocuronium bromide có thể làm tăng hay giảm tác dụng chẹn thần kinh cơ của rocuronium bromide.
- Tác dụng của rocuronium trên những thuốc khác:
- Dùng phối hợp với lidocain có thể gây ra nhiều tác dụng tức thì của lidocain.
- Đã có báo cáo về trường hợp bị liệt cơ sau khi sử dụng kháng sinh vào giai đoạn hậu phẫu: aminoglycosid, lincosamid, polypeptid và kháng sinh acylamino- penicillin, quinidin, quinin và muối magie .
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Siegfried Hameln GmbH – Đức.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này