Claminat 600 - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn của Imexpharm

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31711-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 600 mg
Hạn sử dụng:
24

Video

Claminat 600 là thuốc gì?

  • Claminat 600 là thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm nhiễm khuẩn ở: hệ hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương khớp,... Thuốc bào chế dạng tiêm tĩnh mạch, dùng cho người lớn và trẻ em.

Thành phần của thuốc Claminat 600

  • Amoxicilin + acid clavulanic 

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Claminat 600

  • Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
    • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
    • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa như áp xe ổ răng.
    • Một số nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo phá thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Claminat 600

  • Dị ứng với penicillin & các beta-lactam khác. 
  • Tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin. 
  • Tăng bạch cầu đơn nhân. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Claminat 600

  • Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch, không tiêm bắp.
  • Liều dùng:
    • Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1,2 g mỗi 8 giờ; nặng mỗi 6 giờ. Tối đa/ngày: 7,2g, tối đa/lần: 1,2 g.
    • Trẻ 3 tháng đến 12 tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 giờ, nặng mỗi 6 giờ.
    • Trẻ 7 ngày đến 3 tháng: 30 mg/kg mỗi 8 giờ.
    • Trẻ 0 - 7 ngày: 30 mg/kg mỗi 12 giờ.
    • Dự phòng trong phẫu thuật 1,2 g khi gây mê, nếu mổ kéo dài: 1,2 g x 3 - 4 liều trong 24 giờ.
    • Suy thận: ClCr = 10 - 30mL/phút: khởi đầu 1,2 g, sau đó 600 mg/12 giờ; ClCr < 10 mL/phút: khởi đầu 1,2 g, sau đó 600 mg/24 giờ. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Claminat 600

  • Chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin. Cần tìm hiểu tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm beta-lactam trước khi tiến hành điều trị.
  • Thận trọng với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan vì có thể xuất hiện các triệu chứng vàng da ứ mật khi dùng thuốc, tuy ít xảy ra nhưng có thể nặng. Các triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.
  • Chú ý đến liều lượng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận trung bình hay nặng.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Chú ý với những người bệnh bị phenylceton - niệu vì sản phẩm có chứa aspartam.  

Tác dụng phụ của thuốc Claminat 600

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hoá: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Ngoài ra còn có thể gây ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, ngứa, ban đỏ, phát ban.
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần thận trọng đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Thuốc làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần phải thông báo cho người bệnh. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng: Thuốc ít gây ra tai biến khi dùng quá liều vì được dung nạp tốt ở liều cao. Những phản ứng cấp tính xảy ra tùy thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Acid clavulanic dùng dưới dạng muối kali nên có nguy cơ tăng kali huyết ở bệnh nhân.
  • Xử trí: Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 lọ x 600 mg 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Claminat 600 - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn của Imexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ