Aurotaz-P 4.5 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Aurotaz-P 4.5 là thuốc gì?
-
Aurotaz-P 4.5 là thuốc điều trị trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Thuốc Aurotaz-P 4.5 còn được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Thành phần của thuốc
-
Mỗi lọ chứa piperacillin natri tương ứng với 4g piperacillin base và tazobactam natri tương ứng với 0,50g tazobactam base.
-
Mỗi lọ chứa 9,37 mmol (216mg) natri.
Dạng bào chế
-
Bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Aurotaz-P 4.5
-
Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas.
-
Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacillin với aminoglycosid để điều trị.
-
Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
-
Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
-
Tiêm tĩnh mạch: mỗi gram piperacillin pha ít nhất 5ml nước cất để tiêm.
-
Tiêm truyền tĩnh mạch: mỗi gam pha ít nhất với 5ml nước cất, rồi pha loãng với dung dịch truyền thành 50ml để truyền trong 20-40 phút.
-
Tiếp bắp sâu: mỗi gam bột pha với ít nhất 2ml nước cất hoặc dung dịch lignocain 0,5 - 1%.
-
Dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc: Dung dịch glucose 5%, natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactat, dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9%, dextran 6% trong dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 30%, mannitol 20% và nước cất pha tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Liều người lớn có chức năng thận bình thường:
-
Tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg thể trọng /24 giờ, chia làm 6 lần.
-
Liều thường ngày tối đa 24g.
-
-
Đối với người nhiễm khuẩn huyết do pseudomonas aeruginosa:
-
Tiêm tĩnh mạch gentamicin 4-5 mg/kg thể trọng /24 giờ, hoặc chia làm 2 lần.
-
-
Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng:
-
Tiêm tĩnh mạch piperacillin 4g, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 - 5 mg/kg thể trọng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.
-
-
Liều phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:
-
Dùng 2g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó dùng ít nhất 2 liều nữa, mỗi liều cách nhau 6-8 giờ.
-
-
Liều trẻ em có chức năng thận bình thường:
-
Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi: Liều thường dùng là: 200 - 300mg/kg thể trọng/24 giờ. Chia liều cách nhau 4 - 6 giờ.
-
Trẻ sơ sinh:
-
Trọng lượng cơ thể dưới 2000g dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ.
-
Trọng lượng cơ thể trên 2000g dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi; 75 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ trên 7 ngày tuổi.
-
-
-
Liều người lớn chức năng thận bị suy giảm:
-
Hệ số thanh thải creatinin là 41 - 80 ml/phút, dùng liều 4 g/8 giờ.
-
Hệ số thanh thải creatinin là 21 - 40 ml/phút, dùng liều 4g/12 giờ.
-
Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, dùng liều 4g/24 giờ.
-
-
Người bệnh chạy thận nhân tạo:
-
Tối đa 2g, cách nhau 8 giờ 1 lần; ngay sau lọc máu, dùng 1g.
-
-
Trẻ em có suy giảm chức năng thận:
-
Liều và khoảng cách tiêm tùy thuộc nồng độ thuốc ở huyết tương.
-
-
Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu:
-
100 - 150 mg/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch.
-
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Điều trị thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn và người thiểu năng thận.
-
Khi thấy có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.
-
Theo dõi lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với trường hợp có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
-
Cẩn trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.
-
Khi thấy có chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Tác dụng không mong muốn hay gặp:
-
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Toàn thân: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
-
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
-
-
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
-
Toàn thân: Sốc phản vệ.
-
Tiêu hóa: Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol).
-
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, mày đay.
-
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
-
Người bệnh xơ nang, dùng piperacilin thường hay có các phản ứng ở da và sốt.
-
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Piperacillin dùng được cho người mang thai.
-
Piperacillin bài tiết ở nồng độ thấp vào sữa, người mẹ dùng thuốc vẫn có thể tiếp tục cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
-
Thuốc tác dụng hiệp đồng với các aminoglycosid, nhưng hai loại thuốc này phải tiêm riêng.
-
Có thể phối hợp với các penicillin kháng beta - lactamase nhưng không được sử dụng đồng thời với cefoxitin để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas.
-
Có thể kéo dài tác dụng của vecuronium.
-
Khi dùng đồng thời với metronidazol cần phải tiêm và uống riêng, không trộn thuốc.
-
có thể làm giảm bài tiết methotrexate.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Biểu hiện quá liều thường là kích thích vận động hoặc co giật. Dùng các thuốc chống co giật như diazepam, barbiturat.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ.
Bảo quản
-
Bảo quản piperacillin ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng. Dung dịch tiêm piperacillin bền về mặt hóa học trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong 48 giờ ở 4 độ C. Bất kỳ dung dịch nào đã dùng đều phải bỏ.
Tiêu chuẩn chất lượng
-
Nhà sản xuất.
Hạn sử dụng
-
24 tháng.
Nhà sản xuất
-
Aurobindo Pharma Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này