CERAAPIX 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pymepharco
40,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-5796-08
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefoperazon 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
T/440 H/1 Lọ
Video
CERAAPIX 1g là thuốc gì?
- CERAAPIX 1g là thuốc chuyên điều trị nhiễm khuẩn: nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới; nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới; viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật; nhiễm khuẩn xương khớp. Thuốc CERAAPIX 1 điều trị dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tìm mạch và chấn thương chỉnh hình.
Thành phần của thuốc
- Mỗi lọ bột pha tiêm Ceraapix chứa 1g Cefoperazon Natri tương đương Cefoperazon. Ngoài ra, mỗi ống dung môi Ceraapix chứa 5ml nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của thuốc
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật, các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Bệnh viêm khung chậu, viêm màng trong tử cung, lậu mủ và các nhiễm khuẩn khác trong ở đường sinh dục.
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tìm mạch và chấn thương chỉnh hình.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
- Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
- Người lớn
- Trong đa số các nhiễm khuẩn: thông thường, người bệnh sẽ uống từ 2 – 4 g/ngày, chia đều cứ 12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: người bệnh có thể tăng liều 6— 12g/ngày, chia đều 2, 3 hoặc 4 lần.
- Viêm niệu đạo không phức tạp do viêm lậu cầu: tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
- Bệnh nhân suy thận
- Không cần điều chỉnh liều nếu chỉ dùng 2— 4 g/ mỗi ngày.
- Bệnh nhân bị giảm tốc độ lọc cầu thận dưới 18 ml/phút hoặc Creatinin huyết thanh > 3,5 mg/dl, liều dùng tối đa là 4 g/ngày
- Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mát
- Không dùng quá 4g/ngày.
- Trường hợp suy gan và thận, người bệnh không dùng quá 2 g/ngày, nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em
- Thông thường, người bệnh sẽ uống 50—200 mg/kg/ngày cứ 12 giờ/lần.
- Viêm màng não có thể tăng lên 300 mg/kg/ngày.
- Dự phòng trong phẫu thuật
- Người bệnh sẽ tiêm 1-2g tiêm tĩnh mạch trước khi bắt đầu phẫu thuật 30 – 90 phút.
- Nhắc lại liều này từng 12 giờ và trong nhiều trường hợp không được quá 24 giờ.
- Trong phẫu thuật tim hở, phẫu thuật tạo hình khớp, cần dùng Cefoperazon dự phòng kéo dài trong 72 giờ sau khi hoàn thành phẫu thuật.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
- Khi điều trị với thuốc Ceraapix, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: Rối loạn tiêu hóa, đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp, đôi khi có viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch.
- Hiếm xảy ra quá mẫn, tăng men gan, thay đổi huyết học thoáng qua.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ceraapix.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng ở phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được các đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú
- Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với mẹ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến vận hành máy móc và lái xe.
Tương tác thuốc
- Tránh uống chất cồn
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Liên hệ với bác sĩ
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Quy cách đóng gói thuốc
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.
- Hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Nhà sản xuất thuốc
- Công ty Cổ Phần Pymepharco – Việt Nam
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này