Cefotiam 1g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-15014-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefotiam hydroclorid 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ thuốc tiêm bột + 01 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Cefotiam 1g VCP là thuốc gì?
- Cefotiam 1g là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết bỏng, nhiễm khuẩn bên trong tử cung, viêm màng não, viêm bể thận. Cefotiam 1g là thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm VCP.
Thành phần của thuốc Cefotiam 1g VCP
- Cefotiam hydroclorid 1g.
Dạng bào chế
- Thuốc bột pha tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefotiam 1g VCP
- Thuốc chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết bỏng, áp xe dưới da, nhọt, nhọt độc dưới da do nhiễm khuẩn và sinh mà định nhọt.
- Viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi.
- Viêm túi mật.
- Viêm bể thận, viêm bàng quang, đường niệu, viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm mảng não mủ.
- Nhiễm khuẩn bên trong tử cung, nhiễm khuẩn màng bụng.
- Viêm tai giữa, viêm xoang.
Chống chỉ định của thuốc Cefotiam 1g VCP
- Quá mẫn với cefotiam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm beta-lactam và được kiểm soát tốt việc sử dụng cefotiam trên phụ nữ có thai, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefotiam 1g VCP
- Liều dùng:
- Liều lượng được tính theo dạng base khan.
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 g – 2 g/ngày, chia làm 2 – 4 liều.
- Liều điều trị nhiễm khuẩn huyết ở người lớn có thể lên đến 4 g/ngày.
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
- Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não mù) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ngày.
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng để tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefotiam 1g VCP
- Trước khi sử dụng cefotiam, cần tìm hiểu kỹ về tiền sử phản ứng quá mẫn của bệnh nhân với cefotiam, các khảng sinh cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Cần thận trọng sử dụng cefotiam với bệnh nhân mẫn cảm với penicilin. Thận trọng sử dụng thuốc cho người có cơ địa dị ứng, đặc biệt dị ứng thuốc. Cần tiến hành phản ứng test trên da trước khi tiêm. Nên chuẩn bị sẵn các biện pháp cấp cứu tình trạng sốc. Khi xảy ra phản ứng dị ứng với cefotiam, cần ngưng sử dụng thuốc, nếu phản ứng dị ứng nặng có thể điều trị bằng epinephrine hoặc các biện pháp cấp cứu thích hợp khác.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân tiêu hóa kém, bệnh nhận được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược (vì thiếu vitamin K có thể xảy ra).
- Thận trọng khi tiến hành các thử nghiệm nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và Clinitest ngoại trừ phản ứng Testtape vì có thể cho kết quả dương tính giả.
- Cefotiam có thể dẫn đến kết quả dương tính giả trong thử nghiệm Coombs trực tiếp.
- Hàm lượng natri: Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm có chứa 52.5 mg natri, do đó cần thận trọng trên bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiểm soát natri.
Sử dụng thuốc Cefotiam 1g VCP cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Cefotiam 1g VCP cho người lái xe và vận hành máy móc
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như đau đầu, chóng mặt, nên cẩn thận trong việc lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốcCefotiam 1g VCP
- Ít gặp:
- Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), ALP.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc giảm tiểu cầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt.
- Hiếm gặp:
- Sốc, sốc phản vệ: Với biểu hiện khó chịu, cảm giác bất thường, chóng mặt, ù tai, vã mồ hôi, thở khó khè, khó thở, phù mạch, toàn thân đỏ bừng, nổi mề đay. Nếu các triệu chứng bất thường trên được quan sát, hãy ngưng sử dụng thuốc và thực hiện các biện pháp điều trị thích hop.
- Gan: Viêm gan, rối loạn chức năng gan, vàng da, tăng LDH, tăng Y-GTP.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, biểu hiện phân có máu. Nếu có đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần ngừng thuốc, sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp. Thuốc cũng có thể gây nôn, chán ăn, đau bụng nhưng hiếm gặp
- Bội nhiễm: Viêm miệng, nhiễm nấm Candida.
- Thiếu vitamin: Thiếu vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu, thiếu vitamin B (với biểu hiện viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh...).
- Thận: Suy thận, đặc biệt suy thận cấp có thể xảy ra.
- Hô hấp: Hiếm gặp hội chứng PIE kèm theo sốt, ho, khó thở, bất thường trong X quang ngực hoặc có tế bảo ưa eosin. Nếu những bất thường này xảy ra, ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
- Phản ứng dị ứng: Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử bị nhiễm độc (hội chứng Lyell) hiếm khi xảy ra. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào liên quan xảy ra phải ngưng sử dụng cefotiam ngay lập tức, sử dụng các biện pháp điều trị phù hợp.
- Các tác dụng phụ khác: Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, tê liệt có thể xảy ra.
- Chưa rõ tần suất:
- Thần kinh trung ương: Các triệu chứng thần kinh trung ương như co giật có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Tương tác thuốc
- Cần thông báo với bác sỹ khi bạn đang dùng các thuốc kháng sinh cephalosporin khác hoặc thuốc lợi tiểu như furosemid.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ thuốc tiêm bột + 01 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm VCP.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
210,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này