Cefodomid 100 viên MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24796-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cefodomid 100 viên MD Pharco là thuốc gì?

  • Cefodomid 100 viên MD Pharco có thành phần chính là Cefpodoxim; điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Cefodomid 100 viên MD Pharco có cơ chế hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Thành phần của thuốc Cefodomid 100 viên MD Pharco

  • Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefodomid 100 viên MD Pharco

  • Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

  • Loại kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Cefodomid 100 viên MD Pharco

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefodomid 100 viên MD Pharco

  • Cách dùng:

    • Dùng thuốc này bằng đường uống, thường sau mỗi 12 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    • Nếu bạn đang sử dụng thuốc này dạng viên nén, dùng thuốc kèm chung với thức ăn để giúp làm tăng sự hấp thu của thuốc.

    • Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Ở trẻ em, liều lượng thuốc thì được dựa trên cân nặng.

    • Kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau.

    • Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

    • Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng cefpodoxime cho người lớn 

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản

      • Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

      • Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng

      • Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.

      • Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa

      • Uống 400 mg hai lần một ngày.

      • Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.

      • Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.

      • Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi

      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận – bể thận

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.

      • Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:

      • Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

      • Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.

      • Hiện không có đầy đủ thông tin để xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh sốt thấp khớp cấp sau này.

      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.

      • Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

  • Liều dùng cefpodoxime cho trẻ em 

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản

    • Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm bàng quang:

    • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng

    • Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn-trực tràng ở phụ nữ:

    • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: Uống 200 mg một lần.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán

    • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg hai lần một ngày.

    • Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.

    • Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa

    • 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.

    • Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xoang

    • 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.

    • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

    • Nhiễm trùng không biến chứng:

    • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng

      • 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.

    • Liều lượng tối đa: 200 mg/ngày.

    • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Cefpodoxime proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó đã từng có phản ứng quá mẫn với Cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin, hoặc với các thuốc khác không. Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận, phải giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefpodoxime proxetil vì nồng độ cao và kéo dài của kháng sinh trong huyết thanh có thể xảy ra ở những bệnh nhân như vậy sau khi dùng các liều bình thường. Giống như với các kháng sinh khác, dùng kéo dài Cefpodoxime proxetil có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân.

  • Cần chỉ dẫn cho bệnh nhân là các kháng sinh chỉ nên dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc không dùng để điều trị các trường hợp nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phải dùng thuốc đúng như đã được chỉ định..

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Phần lớn các tác dụng không mong muốn là tác dụng phụ trên dạ dày ruột có bản chất nhẹ và thoáng qua. Bao gồm tiêu chảy, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Hiện nay vẫn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng Cefpodoxime proxetil cho phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải luôn luôn tiên lượng được cho các đáp ứng trên người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kì nếu thật sự cần thiết

  • Do khả năng gây phản ứng nguy hiểm lên trẻ còn bú, cần quyết định xem nên ngưng cho bú hay ngưng dùng thuốc, trên cơ sở xem xét tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acid: dùng đồng thời liều cao các thuốc kháng acid (natri bicarbonat và nhôm hydroxit) làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 24% và làm giảm mức độ hấp thu 27% và dùng đồng thời liều cao các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 42% và làm giảm mức độ hấp thu 32%. Khi dùng đồng thời các thuốc này tốc độ hấp thu không thay đổi. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (ví dụ propanthelin) làm chậm thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (làm tăng thời gian đạt nồng độ cao nhất Tmax lên 47%), nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC)

  • Probenecid: Giống như với các thuốc kháng sinh nhóm β-lactamase khác, sự thải trừ Cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và kết quả là diện tích dưới đường cong AUC của Cefpodoxim tăng khoảng 31% và nồng độ cao nhất trong huyết tương tăng 20%.

  • Các thuốc gây độc cho thận: mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng Cefpodoxime proxetil riêng lẻ, nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxime proxetil đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận..

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 viên

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc Cefodomid 100 viên MD Pharco

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefodomid 100 viên MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ