Cefadroxil PMP 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pymepharco

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-15 11:34:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27301-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) - 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cefadroxil PMP 500mg là thuốc gì?

  • Cefadroxil PMP 500mg là kháng sinh được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da, mô mềm và đường hô hấp. Mỗi viên chứa 500 mg cefadroxil monohydrat, được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn, không bị ảnh hưởng bởi acid dạ dày. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt sau 1-2 giờ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng penicillin, suy thận hoặc có vấn đề về gan. Để đảm bảo an toàn, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi điều trị.

Thành phần

  • Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat): 500mg.

Chỉ định của Cefadroxil PMP 500mg

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Không biến chứng viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phối và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh mụn nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn

Chống chỉ định khi dùng Cefadroxil PMP 500mg

  • Chống chỉ định dùng Cefadroxil PMP 500mg trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay với kháng sinh nhóm cephalosporin khác.

Cách dùng và liều dùng của Cefadroxil PMP 500mg

  • Cách dùng:
    • Cefadroxil được dùng theo đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu):
      • Liều thông thường: 1 g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau, uống trong 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều thông thường: 1g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang): Liều thông thường 1 - 2 gingày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đầu nhau.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác: 2 g/ngày chia làm 2 lần đều nhau.
      • Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Để thay thế amoxicilin hoặc ampicilin trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cho liên cầu khuẩn a- tan máu cho người bị dị ứng penicilin: 1 liều duy nhất 2 g uống trước khi làm thủ thuật 0,5 - 1 giờ.
    • Trẻ em:
      • Liều chung (ngoài thời kỳ sơ sinh): 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lầu đều nhau. Liều này không thích hợp đối với nhiễm khuẩn nặng.
      • Viêm họng, viêm amidan do liên cầu khuẩn nhóm A, beta tan máu: 30 mg/kg/ngày uống 1 lần hay chia làm 2 liều đều nhau. Uống ít nhất trong 10 ngày.
      • Viêm da và cấu trúc da (chốc lờ): 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.
      • Dự phòng viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn a- tan máu cho người bị dị ứng với penlcillin (trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì): 50 mg/kg/hiếu (tối đa 2 g) 1 liều duy nhất uống trước khi làm thủ thuật 0,5 – 1 giờ.
    • Người cao tuổi:
      • Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận. Người bệnh suy thận. Có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo độ thanh thải.

Tương tác

  • Đầu tiên, Cholestyramin có thể làm giảm khả năng hấp thu của cefadroxil, ảnh hưởng đến tác dụng điều trị. Thứ hai, Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong cơ thể. Ngoài ra, việc kết hợp Cefadroxil với Furosemid hoặc aminoglycosid có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận, vì vậy cần theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị. Để tránh các tương tác không mong muốn, người dùng nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng trước khi bắt đầu điều trị.

Các lựa chọn thay thế Cefadroxil PMP 500mg

  • Cefadroxil 500mg Vidipha, Cefadroxil 250mg Dopharma và Cefadroxil PMP 500mg là những lựa chọn phổ biến để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Cefadroxil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ nhất có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Việc lựa chọn loại thuốc nào sẽ phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng và tình trạng bệnh của từng người. Cefadroxil 500mg Vidipha và Cefadroxil PMP 500mg thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em lớn do hàm lượng cao hơn. Trong khi đó, Cefadroxil 250mg Dopharma phù hợp hơn với trẻ em nhỏ.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Khi cơ thể đang chiến đấu với nhiễm khuẩn, dinh dưỡng hợp lý là chìa khóa để hồi phục sức khỏe. Đầu tiên, hãy ưu tiên thực phẩm giàu protein như thịt nạc, cá, và các loại đậu, giúp tái tạo và phục hồi mô. Vitamin C từ trái cây như cam, chanh, và kiwi có thể tăng cường hệ miễn dịch, trong khi các loại rau xanh đậm như cải bó xôi và cải kale cung cấp chất chống oxy hóa. Ngoài ra, thực phẩm chứa kẽm như hạt hướng dương và hải sản cũng hỗ trợ quá trình lành bệnh. Hạn chế thức ăn nhiều đường và đồ chiên rán, vì chúng có thể làm tăng viêm nhiễm. Đặc biệt, nhớ uống đủ nước để duy trì độ ẩm cho cơ thể và hỗ trợ hệ tiêu hóa. 

Câu hỏi thường gặp

Hiện nay, Cefadroxil PMP 500mg được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 90.000VND (Hộp 10 vỉ x 10 viên). Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, bạn có thể liên hệ qua số điện thoại 0971.899.466 hoặc truy cập vào trang web quaythuoctruonganh.org.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ