Bleosted 15 Halsted
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bleosted 15 Halsted là sản phẩm gì?
Bleosted 15 Halsted là thuốc điều trị bệnh ung thư tiểu mô tế bào vảy, u lympho, ung thư tinh hoàn, tràn dịch màng phổi ác tính… Bleosted 15 Halsted sử dụng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch; liều lượng và thời gian sử dụng sẽ phụ thuộc vào từng tình trạng bệnh lý. Thuốc được sản xuất bởi Halsted Pharma - Ấn Độ.
Thành phần của Bleosted 15 Halsted
Bleomycin sulfate: 15 IU
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Bệnh ung thư là gì?
Ung thư là tập hợp các bệnh lý đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của các tế bào phân chia không kiểm soát và có khả năng xâm nhập, phá hủy các mô cơ thể bình thường. Hầu hết, các tế bào trong cơ thể có chức năng cụ thể và tuổi thọ cố định.
Công dụng - Chỉ định của Bleosted 15 Halsted
Công dụng:
Bleosted (bleomycin sulfate tiêm) nên được coi là phương pháp điều trị giảm nhẹ. Nó đã được chứng minh là hữu ích trong việc kiểm soát các khối u sau đây dưới dạng đơn lẻ hoặc kết hợp đã được chứng minh với các tác nhân hóa trị liệu đã được phê duyệt khác:
Ung thư biểu mô tế bào vảy
Đầu và cổ (bao gồm miệng, lưỡi, amidan, vòm họng, hầu họng, xoang, vòm miệng, môi, niêm mạc miệng, nướu, nắp thanh quản, da, thanh quản), dương vật, cổ tử cung và âm hộ. Đáp ứng với BLENOXANE (tiêm bleomycin sulfate) kém hơn ở những bệnh nhân ung thư đầu và cổ đã được chiếu xạ trước đó.
U lympho:
Bệnh Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin.
Ung thư tinh hoàn:
Tế bào phôi, ung thư biểu mô màng đệm và ung thư biểu mô quái thai.
Bleosted (bleomycin sulfate tiêm) cũng đã được chứng minh là hữu ích trong việc kiểm soát:
Tràn dịch màng phổi ác tính:
Bleosted (bleomycin sulfate tiêm) có hiệu quả như một chất gây xơ cứng trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính và ngăn ngừa tràn dịch màng phổi tái phát.
Chỉ định:
Người bệnh bị ung thư theo chỉ định của bác sĩ,
Cách dùng – liều dùng của Bleosted 15 Halsted
Cách dùng:
Bleosted 15 dùng đường tiêm: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Liều dùng:
Tần suất chỉ định dùng thuốc Bleosted 15 thường một hoặc hai lần một tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ cụ thể trong từng trường hợp. Tương tự như vậy, liều lượng dùng thuốcBleosted 15 cũng dựa trên tình trạng sức khỏe, kích thước cơ thể và phản ứng với điều trị của bệnh nhân.
Khi tiêm thuốc Bleosted 15 vào tĩnh mạch, thuốc cần được tiêm với tốc độ chậm trong 10 phút. Trong thời gian này, cần theo dõi sát bệnh nhân; nếu xảy ra bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, nhất là xuất hiện cơn đau ngực, thì có thể phải ngừng thuốc Bleosted 15 hoặc tiêm chậm hơn.
Nếu người bệnh đang nhận thuốc Bleosted 15 qua một ống ngực vào khoang màng phổi, dung dịch thường được giữ nguyên trong vòng 4 giờ và sau đó được thoát ra ngoài qua ống ngực. Bác sĩ cần hướng dẫn bệnh nhân cách thay đổi tư thế để đảm bảo vị trí của dung dịch thuốc Bleosted 15 tiếp cận được tất cả các bộ phận của phổi trong khoảng thời gian này.
Chống chỉ định của Bleosted 15 Halsted
Chống chỉ định dùng Bleomycin cho những bệnh nhân bị nhiêm trùng phổi câp tính hoặc chức năng phổi suy giảm đáng kể.
Bệnh nhân trước đó đã có phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng đặc ứng với bleomycin.
Chống chỉ định Bleosted 15 với bệnh nhân suy giảm chức năng phổi nặng, nhiễm khuẩn phổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Bleosted 15 Halsted
Bệnh nhân dùng Bleosted (tiêm bleomycin sulfate) phải được theo dõi cẩn thận và thường xuyên trong và sau khi điều trị. Nó nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm đáng kể chức năng thận hoặc chức năng phổi bị tổn thương.
Độc tính trên phổi xảy ra ở 10% bệnh nhân được điều trị. Khoảng 1% trường hợp viêm phổi không đặc hiệu do Bleosted (tiêm bleomycin sulfat) tiến triển thành xơ phổi và tử vong. Mặc dù điều này liên quan đến tuổi tác và liều lượng nhưng độc tính là không thể đoán trước. Nên chụp X-quang thường xuyên.
Phản ứng đặc ứng nghiêm trọng (tương tự như sốc phản vệ) bao gồm hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh và thở khò khè đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân ung thư hạch được điều trị bằng Bleosted (tiêm bleomycin sulfate). Vì những phản ứng này thường xảy ra sau liều đầu tiên hoặc liều thứ hai nên cần phải theo dõi cẩn thận sau những liều này.
Độc tính trên thận hoặc gan, bắt đầu bằng sự suy giảm các xét nghiệm chức năng thận hoặc gan, đã được báo cáo. Những độc tính này có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ của Bleosted 15 Halsted
Trên hệ tiêu hóa: Viêm nhiễm ở khoang miệng, viêm thực quản buồn nôn, nôn.
Trên hô hấp: gây độc trên phổi.
Trên da và các tổ chức của da: mụn nhọt, ban đỏ, nhiễm sắc tố da, dày da…
Trên tuần hoàn máu: hiện tượng giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
Tương tác
Tránh sử dụng thuốc Bleosted 15 với các thuốc digoxin, brentuximab, cisplatin, phenytoin…
Bởi vậy, trong thời gian sử dụng thuốc Bleosted 15, hạn chế tối đa việc uống đồ uống có chứa chất kích thích thích, cồn như rượu, bia, đồ uống có gas. Đồng thời, người bệnh cần liệt kê các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm điều trị để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Xử trí khi quên liều
Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Nhà sản xuất
Halsted Pharma - Ấn Độ
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này