Dexmedetomidine Invagen 100mcg/ml SIA
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
475114010723
Xuất xứ:
Latvia
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 4 lọ x 2ml. Hộp 25 lọ x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Dexmedetomidine Invagen là sản phẩm gì?
- Dexmedetomidine Invagen là thuốc kháng sinh dạng tiêm truyền tĩnh mạch, có công dụng giúp an thần và được sử dụng ở những bệnh nhân trên 18 tuổi. Thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi các chuyên gia đến từ công ty PharmIdea SIA, Latvia. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, cần theo dõi bệnh nhân trong suốt quá trình sử dụng thuốc, đặc biệt là các dấu hiệu về tim mạch. Cũng giống như nhiều loại thuốc tiêm truyền tĩnh mạch khác, Dexmedetomidine Invagen nên được sử dụng dưới sự theo dõi thường xuyên của các nhân viên y tế để phòng ngừa các biến chứng sau tiêm.
Thành phần của Dexmedetomidine Invagen
- Dexmedetomidin: 100mcg/ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch đậm đặc pha dung dịch truyền.
Công dụng - Chỉ định của Dexmedetomidine Invagen
- An thần cho bệnh nhân được đặt ống nội khí quản và thông khí nhân tạo ở đơn vị chăm sóc tích cực (ICU).
- An thần cho bệnh nhân không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong khi thực hiện các phẫu thuật và trong một số các tiến trình điều trị khác.
Cách dùng – liều dùng của Dexmedetomidine Invagen
- Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Dexmedetomidine có thể được pha loãng trong dung dịch glucose 50 mg/ml (5%), Ringers, mannitol hoặc natri clorid 9 mg/ml (0,9%) để tiêm để đạt được nồng độ cần thiết trước đó là 4 mcg/ml hoặc 8 mcg/ml.
- Thuốc không được chỉ định cho tiêm truyền kéo dài hơn 24 giờ.
- Đối với bệnh nhân ở đơn vị chăm sóc tích cực (ICU):
- Khởi đầu với liều 0,7 mcg/kg/giờ, sau đó hiệu chỉnh trong phạm vi liều từ 0,2 đến 1,4 mcg/kg/giờ để đạt được mức độ an thần mong muốn.
- Tốc độ truyền bắt đầu thấp hơn nên được xem xét cho những bệnh nhân yếu. Thuốc có hiệu lực cao và tốc độ truyền nên được đưa ra mỗi giờ.
- Liều tối đa là 1,4 mcg/kg/giờ. Bệnh nhân không đạt được mức an thần thích hợp với liều tối đa của dexmedetomidine nên được chuyển sang một thuốc an thần thay thế.
- Thời gian sử dụng dexmedetomidine dưới 14 ngày.
- Đối với bệnh nhân không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong khi thực hiện các thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật yêu cầu an thần:
- Dexmedetomidine được truyền dưới dạng liều nạp sau đó là truyền duy trì.
- Liều nạp: Truyền 1,0 mcg/kg trong 10 phút, đối với các thủ thuật ít xâm lấn hơn như phẫu thuật nhãn khoa, có thể sử dụng liều 0,5 mcg/kg trong 10 phút.
- Liều duy trì: Bắt đầu với liều 0,6 - 0,7 mcg/kg/giờ và được hiệu chỉnh để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với liều từ 0,2 đến 1 mcg/kg/giờ. Tốc độ truyền liều duy trì nên được hiệu chỉnh để đạt được mức độ an thần mong muốn.
- Trẻ em: Dữ liệu về độ an toàn trẻ em từ 0 đến 18 tuổi chưa được xác định.
- Người cao tuổi:
- Nên xem xét giảm liều dexmedetomidine cho bệnh nhân > 65 tuổi.
- Đối với bệnh nhân không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong khi thực hiện các thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật yêu cầu an thần:
- Giảm liều tải xuống 0,5 mcg/kg trong 10 phút.
- Xem xét giảm liều để duy trì.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Dexmedetomidine Invagen
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Block tim gia tăng (cấp độ 2 hoặc 3) trừ khi có máy tạo nhịp.
- Hạ huyết áp không kiểm soát được.
- Bệnh mạch máu não cấp tính.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Dexmedetomidine Invagen
- Dexmedetomidine chỉ được sử dụng trong ICU, phòng phẫu thuật và trong các quy trình chẩn đoán. Bệnh nhân phải được theo dõi nhịp tim liên tục trong khi truyền thuốc và chỉ số hô hấp ở những bệnh nhân không đặt nội khí quản.
- Thời gian để hồi phục sau khi sử dụng dexmedetomidine là khoảng một giờ. Khi sử dụng cho bệnh nhân ngoại trú, nên theo dõi chặt chẽ trong ít nhất một giờ (hoặc lâu hơn tùy theo tình trạng của bệnh nhân) với sự giám sát y tế ít nhất một giờ nữa để đảm bảo an toàn.
- Thuốc Dexmedetomidine không nên dùng liều bolus và trong ICU không nên dùng liều nạp.
- Dexmedetomidine không nên được sử dụng như một tác nhân gây mê nói chung để đặt nội khí quản hoặc để gây an thần trong khi sử dụng thuốc giãn cơ.
- Dexmedetomidine không có tác dụng chống co giật như một số thuốc an thần khác.
- Cần thận trọng nếu kết hợp dexmedetomidine với các chất khác có tác dụng an thần hoặc tác động trên tim mạch vì có thể tăng xảy ra các phản ứng có hại.
- Dexmedetomidine làm giảm nhịp tim và huyết áp thông qua cường giao cảm trung ương nhưng ở nồng độ cao hơn gây co mạch ngoại vi dẫn đến tăng huyết áp. Do đó, thuốc không thích hợp ở những bệnh nhân có chức năng tim mạch không ổn định ở mức độ nặng.
- Tác dụng hạ huyết áp của thuốc dexmedetomidine có thể có ý nghĩa lớn hơn ở những bệnh nhân bị hạ huyết áp từ trước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp mãn tính… Hạ huyết áp thường không cần điều trị đặc hiệu nhưng nếu cần, có thể xử trí bằng cách giảm liều, truyền dịch và/hoặc dùng thuốc vận mạch.
- Bệnh nhân bị suy giảm hoạt động tự động ngoại vi (ví dụ do chấn thương tủy sống) có thể có những thay đổi huyết động rõ rệt hơn sau khi bắt đầu dùng dexmedetomidine, do đó nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Tăng huyết áp thoáng qua đã được quan sát chủ yếu khi dùng liều tải liên quan đến tác dụng co mạch ngoại vi của dexmedetomidin và không khuyến cáo dùng liều nạp trong ICU.
- Sự co mạch cục bộ khi dùng liều cao có thể xảy ra ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não nặng, do đó cần được theo dõi chặt chẽ. Cần cân nhắc việc giảm hoặc ngừng liều ở bệnh nhân có dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc ở não.
- Cần thận trọng khi dùng dexmedetomidine cùng với gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng do có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm.
- Cần thận trọng ở người suy gan nặng vì dùng quá liều có thể làm tăng nguy cơ phản ứng có hại, hoặc kéo dài tác dụng an thần do làm giảm độ thanh thải thuốc dexmedetomidine.
- Dữ liệu dexmedetomidine trong các rối loạn thần kinh nặng như chấn thương đầu và sau phẫu thuật thần kinh còn hạn chế, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
- Ngừng đột ngột dexmedetomidine sau khi điều trị kéo dài (lên đến 7 ngày) ở ICU có thể dẫn đến các triệu chứng cai thuốc (buồn nôn, nôn, kích động, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp).
- Nếu nhịp tim nhanh và/hoặc tăng huyết áp xảy ra sau khi ngừng dexmedetomidine cần điều trị hỗ trợ.
- Dexmedetomidine có thể gây tăng thân nhiệt nên ngừng điều trị bằng dexmedetomidine trong trường hợp sốt kéo dài không rõ nguyên nhân và không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân nhạy cảm với tăng thân nhiệt ác tính.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có các nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ trên phụ nữ có thai. Thuốc Dexmedetomidine chỉ nên dùng trong khi mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ tiểm tàng cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Dexmedetomidine được bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên nồng độ thuốc trong sữa thấp hơn giới hạn phát hiện sau 24 giờ ngừng điều trị. Tuy nhiên, không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho đối tượng này.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc các công việc nguy hiểm khác khi sử dụng dexmedetomidine.
Tác dụng phụ của Dexmedetomidine Invagen
- Thường gặp:
- Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, tăng huyết áp, suy hô hấp, tăng đường huyết, hạ đường huyết, kích động, thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, khô miệng, hội chứng cai thuốc, tăng thân nhiệt.
- Ít gặp:
- Nhiễm toan chuyển hóa, giảm albumin máu, ảo giác, block nhĩ thất, giảm cung lượng tim, ngưng tim, khó thở, ngưng thở, chướng bụng, thuốc mất hiệu lực, khát nước.
- Không xác định tần suất:
- Đa niệu.
Tương tác
- Sử dụng đồng thời thuốc dexmedetomidine với thuốc gây mê, thuốc an thần, thuốc ngủ và opioid (isofluran, propofol, alfentanil và midazolam) có thể dẫn đến tăng tác dụng, bao gồm cả tác dụng an thần, gây mê và hô hấp. Nghiên cứu in vitro cho thấy có khả năng tương tác giữa dexmedetomidine và các chất chuyển hóa qua enzym CYP2D6.
- Khả năng tăng tác dụng hạ huyết áp và nhịp tim chậm nên được xem xét ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta, các thuốc giãn mạch, digoxin.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 4 lọ x 2ml.
- Hộp 25 lọ x 2ml.
- Hộp 4 lọ x 4ml.
- Hộp 4 lọ x 10ml.
Nhà sản xuất
- PharmIdea SIA.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
210,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này