Bivelox 250mg/50ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bivelox 250mg/50ml là thuốc gì?
Bivelox 250mg/50ml là một loại thuốc kháng sinh được sản xuất bởi Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), với thành phần chính là Levofloxacin. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm xoang, viêm phổi, và nhiễm trùng đường tiết niệu. Đây là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.. Levofloxacin hoạt động bằng cách ức chế enzym DNA gyrase của vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và nhân lên của chúng. Sử dụng Bivelox 250mg/50ml cần tuân thủ đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tối ưu và giảm thiểu nguy cơ kháng thuốc.
Thành phần
- Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 250mg/50ml.
Chỉ định của Bivelox 250mg/50ml
- Levofloxacin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau:
- Viêm phổi cộng đồng.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm xoang cấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Điều trị triệt để bệnh than.
Chống chỉ định khi dùng Bivelox 250mg/50ml
- Không dùng cho người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng và liều dùng của Bivelox 250mg/50ml
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.
- Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).
- Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.
- Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.
- Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).
- Liều dùng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
- Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.
- Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
- Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
- Liều dùng cho người bệnh suy thận:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
- Độ thanh thải creatinin > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.
- Các chỉ định khác:
- Độ thanh thải creatinin từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều
- Độ thanh thải creatinin từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
- Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
- Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Tương tác
- Corticosteroid (Steroid): Dùng chung với Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ viêm hoặc đứt gân.
- Warfarin: Kết hợp với Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, do Warfarin là thuốc chống đông máu.
- Theophyllin: Sử dụng đồng thời có thể dẫn đến các cơn ngất hoặc choáng, đặc biệt đối với người bệnh hô hấp.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Các thuốc như Aspirin, Ibuprofen, Ketoprofen có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng khi dùng chung với Levofloxacin.
- Ciclosporin và Digoxin: Dùng chung có thể làm tăng tác dụng phụ của Ciclosporin, đặc biệt đối với những bệnh nhân ghép tạng.
- Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Các thuốc chống loạn nhịp như Quinidin, Amiodaron, thuốc chống trầm cảm, và kháng sinh nhóm macrolid (Erythromycin, Azithromycin) có thể ảnh hưởng đến nhịp tim khi dùng chung.
- Probenecid và Cimetidin: Cần thận trọng khi dùng chung với Levofloxacin, vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Thuốc hạ đường huyết: Không nên dùng chung với Levofloxacin vì nguy cơ rối loạn đường huyết có thể tăng.
- Viên sắt, thuốc kháng acid và các chế phẩm bổ sung kẽm: Những loại thuốc này ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động của Levofloxacin, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Levofloxacin.
Các lựa chọn thay thế Bivelox 250mg/50ml
Các lựa chọn thay thế cho Bivelox 250mg/50ml bao gồm Levofloxacin 250mg Herabiopharm, Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm, và Levofloxacin-US. Những loại thuốc này đều chứa hoạt chất chính là Levofloxacin, một kháng sinh nhóm fluoroquinolone có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, và da. Levofloxacin 250mg Herabiopharm là lựa chọn với hàm lượng tương đương, phù hợp cho những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa. Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm chứa hàm lượng cao hơn, thích hợp cho các nhiễm khuẩn nặng hoặc phức tạp hơn. Levofloxacin-US là một lựa chọn linh hoạt khác với cùng cơ chế hoạt động và phổ điều trị như Bivelox, có thể thay thế trong những trường hợp cần thuốc kháng sinh mạnh. Những thuốc này đều có thể được dùng thay thế tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ.
Lời khuyên về dinh dưỡng
Khi sử dụng Bivelox 250mg/50ml, bệnh nhân nên tuân thủ một chế độ dinh dưỡng phù hợp để hỗ trợ quá trình điều trị. Nên uống nhiều nước để giúp quá trình bài tiết thuốc qua thận diễn ra thuận lợi. Bổ sung nhiều rau xanh và trái cây giàu vitamin C như cam, chanh, và bưởi để tăng cường hệ miễn dịch. Nên tránh các thực phẩm hoặc đồ uống chứa nhiều canxi, như sữa hoặc các sản phẩm từ sữa, vì chúng có thể làm giảm hiệu quả hấp thụ của Levofloxacin. Đồng thời, nên hạn chế tiêu thụ đồ uống có cồn và các chất kích thích vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
Câu hỏi thường gặp
Sử dụng Bivelox 250mg/50ml có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, và rối loạn tiêu hóa. Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân có thể gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, khó thở, hoặc phù nề.
Bivelox 250mg/50ml chứa hoạt chất Levofloxacin, một kháng sinh nhóm fluoroquinolone. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và tiêu diệt chúng, giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
Bivelox 250mg/50ml không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ. Levofloxacin có thể gây tác động tiêu cực đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
Bivelox 250mg/50ml có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Tuy nhiên, để giảm thiểu khả năng kích ứng dạ dày, nên uống sau khi ăn. Tránh sử dụng cùng với các sản phẩm chứa nhiều canxi như sữa.
Các bạn có thể dễ dàng mua Bivelox 250mg/50ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này