Azap 1gm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18279-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefazolin 1g
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Azap 1gm là gì?
- Azap 1gm là thuốc được chỉ định điều tị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim…ngoài ra thuốc còn dùng dự phòng trong phẫu thuật làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Thành phần của Azap 1gm
- Cefazolin (dưới dạng Cefazolin natri): 1 g.
Dạng bào chế
- Dạng bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Azap 1gm
- Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chủng nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm trùng đường hô hấp do 5. pneumoniae, S. aureus, chủng Klebsiella, liên cầu khuân tán huyết nhóm A (group A β - haemolytic streptococci);
- Nhiễm trùng thận, đường tiết niệu và nhiễm trùng sinh dục do E. coli, P. mirabilis, ching Klebsiella, và một số chủng Enterobacter;
- Nhiễm trùng da và mô mềm;
- Nhiễm trùng đường mật;
- Nhiễm trùng xương khớp;
- Nhiễm trùng huyết (St. pneumoniae, St.aureus, Proteus mirabilis, E. coli, chung Klebsiells);
- Viêm nội tâm mạc do S. aureus, liên cầu khuẩn tán huyết β nhóm A.
- Dự phòng trong phẫu thuật: Dùng thuốc trước hoặc sau phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm trùng hậu phẫu ở bệnh nhân phải trải qua những phẫu thuật được xếp loại phẫu thuật sạch hoặc sạch nhiễm có nguy cơ cao.
Cách dùng - Liều dùng của Azap 1gm
- Cách dùng:
- Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Nhiễm trùng nhẹ do cầu trùng gram (+) nhạy cảm: Sử dụng 250-500mg mỗi 8 giờ.
- Nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng: Sử dụng 1g mỗi 12 giờ.
- Nhiễm trùng vừa đến nặng: Sử dụng 500mg-1g mỗi 6-8 giờ.
- Nhiễm trùng rất nặng, đe dọa sinh mạng (viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết): Sử dụng 1-1,5g mỗi 6 giờ.
- Một số trường hợp hiểm gặp, thuốc có thể dùng liều đến 12g/ngày.
- Trẻ em:
- Đối với trường hợp sử dụng liều 25mg/kg:
- Trẻ 4,5kg: Sử dụng 40mg mỗi 8 giờ hoặc 30mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 9kg: Sử dụng 75mg mỗi 8 giờ hoặc 55mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 13,5kg: Sử dụng 115mg mỗi 8 giờ hoặc 85mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 18kg: Sử dụng 150mg mỗi 8 giờ hoặc 115mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 22,5kg: Sử dụng 190mg mỗi 8 giờ hoặc 140mg mỗi 6 giờ.
- Đối với trường hợp sử dụng liều 50mg/kg:
- Trẻ 4,5kg: Sử dụng 75mg mỗi 8 giờ hoặc 55mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 9kg: Sử dụng 150mg mỗi 8 giờ hoặc 110mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 13,5kg: Sử dụng 225mg mỗi 8 giờ hoặc 170mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 18kg: Sử dụng 300mg mỗi 8 giờ hoặc 225mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 22,5kg: Sử dụng 375mg mỗi 8 giờ hoặc 285mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ em suy thận nhẹ và vừa (độ thanh lọc creatinin 70-40ml/phút), dùng 60% liều thông thường mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ.
- Trẻ em suy thận vừa (độ thanh lọc creatinin 40-20ml/phút), dùng 25% liều thông thường mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ. Trẻ em suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin 20-5 ml/ph), dùng 10% liều thông thường mỗi ngày mỗi 24 giờ.
- Đối với trường hợp sử dụng liều 25mg/kg:
- Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh lọc creatinin ≥ 55ml/phút và nồng độ creatinin máu 11,5mg/dL: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh lọc creatinin từ 35-54ml/phút và nồng độ creatinin máu 1,6-3mg/dL: Không cần điều chỉnh liều và sử dụng mỗi 8 giờ 1 lần.
- Độ thanh lọc creatinin từ 11-34ml/phút và nồng độ creatinin máu 3,1-4,5mg/dL: Giảm 50% liều và sử dụng mỗi 12 giờ 1 lần.
- Độ thanh lọc creatinin < 4,6ml/phút và nồng độ creatinin máu ≥ 4,6mg/dL: Giảm 50% liều và sử dụng mỗi 18-24 giờ 1 lần.
- Điều trị dự phòng ở người lớn: Liều thông thường là 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, dùng 30 phút hoặc 1 giờ trước khi phẫu thuật, sau đó 0,5 - 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp/ 6-8 giờ trong 24 giờ sau phẫu thuật. Đối với phẫu thuật kéo dai hơn 2 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1g trong lúc phẫu thuật. Nên ngưng điều trị phòng ngừa 24 giờ sau phẫu thuật, trù trường hợp phẫu thuật tim hở, có thể tiếp tục điều trị thuốc trong 3-5 ngày.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Azap 1gm
- Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng Azap 1gm
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Trước mỗi đợt điều trị mới bằng Cefazolin, nên hỏi cặn kẽ bệnh nhân về bất cử phản ứng tăng mẫn cảm nào trước đó với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Khoảng 10% bệnh nhân tăng mẫn cảm với penicillin cũng dị ứng với cephalosporin.
- Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra, vì thế nên thận trọng ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Nội soi chẩn đoán viêm đại tràng màng giả được khuyến cáo trong trường hợp tiêu chảy nặng. Các trường hợp viêm đại tràng màng giả nhẹ có thể xử trí đơn giản bằng cách ngưng thuốc đang sử dụng. Các trường hợp vừa hoặc nặng có thể điều trị bằng truyền tĩnh mạch các dung dịch, điện giải và protein ngay, cũng như các thuốc kháng sinh đường uống nếu cần. Chống chỉ định dùng thuốc ức chế nhu động ruột, Cefazolin (cũng giống các kháng sinh phổ rộng khác) nên thận trọng ở những bệnh nhân có tiền căn bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hang ngày.
- Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn đối với trẻ thiếu tháng và trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.
- Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận đã có co giật, khi tiêm cefazolin theo đường này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Khả năng chóng mặt và co giật có thể xuất hiện, do đó nên tính toán khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Azap 1gm
- Phản ứng quá mẫn: sốt, do thuốc, nổi mẩn đỏ trên da, ngứa âm hộ, tăng bạch cầu ái toan và choáng phản vệ.
- MasuL giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, phản ứng coombs trực tiếp hoặc gián tiếp dương tính.
- Thận: Nồng hộ BUN tăng tạm thời nhưng không thấy biểu hiện lâm sàng của suy thân.
- Gan: Tăng tam thời men SGOT, SGPT và phosphatese kiềm rất hiếm xảy ra. Cũng như pencillin và vài cephalosporin khác, viêm gan tạm thời và vàng da ứ mật hiếm khi được ghi nhận
- Dạ dày ruột: những triệu chứng viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi trị liệu bằng kháng sinh. Buồn nôn và ói mửa hiếm khi xảy ra. Biếng ăn, tiêu chảy và bệnh nấm candida đã được ghi nhận.
- Những phản ứng phụ khác: Hiếm khi gây đau tại nơi tiêm bắp. Viêm tĩnh mạch nơi tiêm được ghi nhận.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- ùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
- Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tốn hại thận.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Ở nhiệt độ dưới 30⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
- Karnataka – India.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này