Avicemor 750mg/150ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Avicemor 750mg/150ml là thuốc gì?
Avicemor 750mg/150ml là thuốc kháng sinh phổ rộng với thành phần chính của thuốc là Levofloxacin, thuộc nhóm kháng sinh quinolon, được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Avicemor 750mg/150ml được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch và thường được dùng để điều trị nhiễm trùng nặng ở đường hô hấp, da, mô mềm, và hệ tiết niệu. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế DNA gyrase, một loại enzyme quan trọng trong quá trình sao chép DNA của vi khuẩn, giúp ngăn chặn sự phát triển và nhân lên của chúng. Đây là một giải pháp hiệu quả cho các bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin, đặc biệt là khi điều trị bằng các loại kháng sinh khác không đạt hiệu quả.
Thành phần
- Hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 750mg/150ml.
- Tá dược vừa đủ.
Chỉ định của Avicemor 750mg/150ml
Thuốc Avicemor 750mg/150ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm phổi cộng đồng.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm xoang cấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Điều trị triệt để bệnh than.
Chống chỉ định khi dùng Avicemor 750mg/150ml
- Không dùng cho người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng và liều dùng của Avicemor 750mg/150ml
Cách dùng
- Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.
- Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).
- Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.
- Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.
- Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).
Liều dùng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
- Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.
- Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
- Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
- Liều dùng cho người bệnh suy thận:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
- Độ thanh thải creatinin > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.
- Các chỉ định khác:
- Độ thanh thải creatinin từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều
- Độ thanh thải creatinin từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
- Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
- Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Tương tác
- Khi sử dụng Avicemor 750mg/150ml, bệnh nhân cần lưu ý đến những tương tác thuốc có thể xảy ra. Một số loại thuốc, như corticosteroid (thường được gọi là steroid) dùng để kháng viêm, có thể gây ra các vấn đề như viêm hoặc đứt gân khi kết hợp với Levofloxacin. Bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin, một loại thuốc chống đông máu, có nguy cơ cao bị chảy máu. Đồng thời, những người sử dụng theophyllin trong điều trị bệnh hô hấp có thể gặp các cơn ngất hoặc choáng khi dùng cùng với Levofloxacin.
- Ngoài ra, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin, có thể làm tăng nguy cơ ngất hoặc choáng nếu dùng chung với Levofloxacin. Cũng cần lưu ý khi sử dụng đồng thời Levofloxacin với ciclosporin hoặc digoxin, vì có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc này.
- Các loại thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim, bao gồm thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron, thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin, cũng như một số kháng sinh macrolid như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin, có thể tương tác với Levofloxacin. Cuối cùng, bệnh nhân dùng Probenecid (trị bệnh gút) hoặc Cimetidin (trị loét dạ dày và ợ nóng) cũng cần thận trọng khi kết hợp với Levofloxacin.
Các lựa chọn thay thế Avicemor 750mg/150ml
Nếu bệnh nhân cần tìm các lựa chọn thay thế cho Avicemor 750mg/150ml, có một số loại thuốc tương tự như Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm và Levofloxacin-US, đều chứa hoạt chất chính là Levofloxacin, một kháng sinh phổ rộng được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Ngoài ra, còn có Levofloxacin Cooper 500mg/100ml, tuy có hàm lượng thấp hơn nhưng vẫn mang lại hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn. Tất cả các loại thuốc này đều thuộc nhóm quinolon và hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn thông qua việc ngăn cản sự sao chép DNA.
Lời khuyên về dinh dưỡng
Trong quá trình sử dụng Avicemor 750mg/150ml, người bệnh nên bổ sung các thực phẩm giàu vitamin C và protein để hỗ trợ hệ miễn dịch và tăng cường sức khỏe tổng thể. Trái cây như cam, chanh và các loại rau xanh là lựa chọn tốt. Đồng thời, cần tránh các thực phẩm giàu canxi như sữa, phô mai hoặc các chế phẩm từ sữa, vì chúng có thể làm giảm hiệu quả hấp thu của Levofloxacin. Ngoài ra, nên hạn chế thức ăn chiên rán, đồ cay nóng và rượu bia để giảm gánh nặng cho hệ tiêu hóa.
Câu hỏi thường gặp
Khi sử dụng Avicemor 750mg/150ml, một số tác dụng phụ có thể xảy ra như buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, và phát ban. Trong một số trường hợp hiếm gặp, người bệnh có thể gặp viêm gân hoặc đứt gân, nhất là khi kết hợp với corticosteroid.
Avicemor 750mg/150ml chứa hoạt chất Levofloxacin, hoạt động bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase của vi khuẩn, ngăn chặn quá trình sao chép và phân chia của chúng. Điều này giúp loại bỏ các vi khuẩn gây nhiễm trùng trong cơ thể người bệnh.
Avicemor 750mg/150ml chứa Levofloxacin, được khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Levofloxacin có thể gây ra các tác động tiêu cực lên sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ. Do đó, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú nên tránh sử dụng thuốc này, trừ khi có chỉ định nghiêm ngặt từ bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Avicemor 750mg/150ml được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ. Truyền quá nhanh có thể gây hạ huyết áp, do đó liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, còn liều 750mg truyền trong 90 phút. Lưu ý không tiêm bắp, tiêm dưới da, hoặc tiêm vào ống sống. Dung dịch không cần pha loãng và phải bỏ đi phần thuốc không sử dụng hết.
Các bạn có thể dễ dàng mua Avicemor 750mg/150ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này