Anaropin 5mg/ml - Thuốc gây tê, giảm đau của Thụy Điển
750,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-104-13
Hoạt chất:
Ropivacain HCl
Xuất xứ:
Sweden
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống tiêm 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Anaropin 5mg/ml là thuốc gì?
- Anaropin 5mg/ml là thuốc gây tê phẫu thuật: gây tê ngoài màng cứng, gây tê nội tủy mạc, phong bế thần kinh lớn. Thuốc Anaropin 5mg/ml giúp giảm đau cấp ở người lớn và trẻ em trong và sau phẫu thuật.
Thành phần của thuốc
- Ống tiêm 10 ml chứa Ropivacaine Hydrochloride 50 mg.
- Tá dược: Natri Chloride, Natri Hydroxide/ Acid Hydrochloric (pH từ 4,0 đến 6,0), Nước pha tiêm.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm nổi thủy mạc
Công dụng - Chỉ định của thuốc
- Gây tê phẫu thuật
- Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.
- Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).
- Phong bế thần kinh lớn.
- Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
- Giảm đau cấp
- Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.
- Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
- Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.
- Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật)
- Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ < 12 tuổi.
- Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ <12 tuổi.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
- Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Quá mẫn với các chất gây tê tại chỗ nhóm Amide.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
- Gây tê phẫu thuật: Gây tê nội tủy mạc:
- Thể tích: từ 3 đến 4 ml.
- Liều dùng: từ 15 đến 20 mg.
- Thời gian khởi phát: từ 1 đến 5 phút.
- Thời gian tê: từ 2 đến 6 giờ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Đang được cập nhật
Tác dụng phụ của thuốc
- Rối loạn tim
- Rất thường gặp: Hạ huyết áp
- Thường gặp: Chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
- Ít gặp: Ngất
- Hiếm gặp: Ngừng tim, loạn nhịp tim.
- Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Dị cảm, chóng mặt, đau đầu
- Ít gặp hơn: Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương (co giật, động kinh cơn lớn, cơn tai biến ngập máu, xây xẩm, mất cảm giác quanh miệng, tê lưỡi, tăng thính lực, ù tai, rối loạn thị giác, loạn ngôn, giật cơ, rùng mình), giảm xúc giác.
- Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất
- Ít gặp hơn: Khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa
- Rất thường gặp: Buồn nôn.
- Thường gặp: Nôn mửa
- Rối loạn thận và tiết niệu
- Thường gặp: Bí tiểu
- Các rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm
- Thường gặp: Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng.
- Ít gặp: Hạ nhiệt độ
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, u thần kinh, mề đay.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Ngoại trừ trường hợp tiêm ngoài màng cứng trong sản khoa, chưa có dữ liệu đầy đủ nào về việc sử dụng Ropivacaine ở phụ nữ có thai. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hay gián tiếp lên thai kỳ, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh và sự phát triển sau khi sinh.
- Việc sử dụng thuốc theo đường tiêm nội tủy mạc (dưới màng nhện) trong mổ đẻ vẫn chưa được nghiên cứu.
- Người ta chưa xác định được Ropivacaine có thể qua sữa mẹ hay không.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ngoài tác động gây tê trực tiếp, Ropivacaine có thể gây ra ảnh hưởng nhẹ, thoáng qua lên khả năng vận động và phối hợp.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc đang được cập nhật
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc toàn thân cấp, cần dừng sử dụng thuốc. Tiến hành các biện pháp điều trị trực tiếp nhằm chấm dứt nhanh các triệu chứng thần kinh trung ương. Cho thở oxy liên tục và thông khí nếu cần.
- Nếu các cơn co giật không tự động ngừng sau 15-20 giây, cần tiêm tĩnh mạch Natri Thiopentone 1-3 mg/kg để trợ hô hấp, hoặc Diazepam 0,1 mg/kg.
- Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ Suxamethonium 1 mg/kg) giúp cải thiện tình trạng thông khí và thở oxy nhưng việc này yêu cầu kinh nghiệm đặt ống nội khí quản và thông khí.
- Nếu ngừng tuần hoàn xảy ra, cần tiến hành hồi sức tim phổi.
- Nếu xuất hiện hạ huyết áp/ chậm nhịp tim, nên tiêm tĩnh mạch một thuốc tăng huyết áp như Ephedrine 5-10 mg (có thể lặp lại sau 2-3 phút).
- Trong trường hợp suy tim, cần tiến hành xoa bóp tim. Trong trường hợp ngừng tim, cần hồi sức kéo dài hơn để cải thiện kết quả.
- Khi điều trị các triệu chứng nhiễm độc ở trẻ em, liều dùng được tính dựa theo độ tuổi và cân nặng.
Quy cách đóng gói thuốc
- Hộp 5 ống tiêm 10ml
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Hạn sử dụng thuốc
- Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất thuốc
- Thuốc được sản xuất tại AstraZeneca AB – Thụy Điển.
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này