Akugabalin 150 - Thuốc trị đau dây thần kinh hiệu quả của Ấn Độ
150,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21659-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pregabalin - 150mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Akugabalin 150 là thuốc gì?
- Akugabalin 150 là thuốc được dùng điều trị đau do nguyên nhân thần kinh, đau cơ do xơ hóa và rối loạn lo âu lan tỏa. Akugabalin 150 là thuốc được sản xuất bởi Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Akugabalin 150
- Pregabalin 150mg.
Dạng bào chế
- Viên nang.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Akugabalin 150
- Điều trị chứng đau do nguyên nhân thần kinh (như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes).
- Rối loạn lo âu lan tỏa.
- Phối hợp với các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
- Đau cơ do xơ hóa.
Chống chỉ định của thuốc Akugabalin 150
- Quá mẫn với pregabalin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Akugabalin 150
- Cách dùng:
- AKUGABALIN được dùng uống, chia làm 2-3 lần mỗi ngày, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Khi ngưng dùng thuốc, phải giảm liều từ từ trong vòng tối thiểu 1 tuần,
- Liều dùng:
- Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ ở người lớn:
- Liều khởi đầu là 150mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng, tới 300mg/ngày sau đó là 600mg/ngày.
- Điều trị chứng đau thần kinh do đái tháo đường:
- Liều khuyến cáo là 150 mg/ngày chia làm 3 lần. Liễu có thể tăng trong một tuần tới liều tối đa 300 mg/ngày chia làm 3 lần. Tăng thêm liều không tăng thêm hiệu quả điều trị, nhưng tăng thêm tác dụng không mong muốn.
- Điều trị đau do viêm dây thần kinh, đau sau khi bị herpes:
- Liều khuyến cáo là 150 mg – 300 mg chia 2 -3 lần/ngày, có thể tăng dần tới 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và độ dung nạp thuốc. Nếu vẫn không đơ sau 24 tuần điều trị, có thể tăng liều đến 600 mg chia 2 -3 lần/ngày. Liều vượt quá 300mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300mg/ngày.
- Điều trị chứng đau cơ do xơ hóa:
- Liều khởi đầu là 150mg/ngày, có thể tăng lên 300 – 450 mg/ngày sau một tuần nếu cần thiết.
- Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 30 – dưới 60 ml/phút: bắt đầu 75 mg/ngày, tối đa 300 mg/ngày chia 2-3 lần.
- Độ thanh thải creatinin 15 – dưới 30ml/phút: bắt đầu 25 - 50 mg/ngày, tối đa 150 mg/ngày dùng 1 lần duy nhất.
- Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút: bắt đầu 25mg/ngày, tối đa 75mg/ngày dùng 1 lần duy nhất.
- Bệnh nhân thẩm phần máu cần được nhận thêm một liều bổ sung 25 – 100 mg pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.
- Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều trên các bệnh nhân suy gan. Dùng thuốc cho trẻ em: sự an toàn và hiệu quả của pregabalin trên trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
- Dùng thuốc trên thiếu niên (12-17 tuổi); bệnh nhân thiếu niên bị động kinh có thể dùng liều như người lớn. Hiệu quả và an toàn của pregbaline trên các bệnh nhân dưới 18 tuổi bị đau thần kinh chưa được thiết lập.
- Dùng thuốc cho người giả không cần chỉnh liểu với người già, trừ trường hợp tổn thương chức năng thận.
- Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ ở người lớn:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Akugabalin 150
- Bệnh nhân đái tháo đường:
- Một số bệnh nhân có thể tăng cản khi điều trị với pregabalin và cần thiết phải điều chỉnh các thuốc điều trị đái tháo đường
- Chóng mặt, trạng thái lơ mơ, mất ý thức, lú lẫn và suy nhược tâm thần:
- Việc điều trị với pregabalin thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, có thể tăng nguy cơ xảy ra các tai nạn chấn thương (ngã) ở người cao tuổi. Một số trường hợp đã được báo cáo bao gồm lũ lẫn, lơ mơ, mất ý thức và suy nhược tâm thần. Vì vậy, phải chỉ dẫn cho bệnh nhân cần thận trọng cho đến khi họ quen với các ảnh hưởng có thể có của thuốc.
- Ảnh hưởng trên thị giác:
- Các tác dụng không mong muốn bao gồm: mất thị giác, nhìn nhòe hoặc có các thay đổi khác về thị giác, phần lớn các tác dụng này thường thoáng qua. Dừng thuốc có thể cải thiển các triệu chứng liên quan đến thị giác.
- Các trường hợp suy thận đã được báo cáo, trong một số trường hợp dùng thuốc cho thấy sự hồi phục chức năng thận.
- Suy tim sung huyết:
- Đã có báo cáo về tình trạng suy tim sung huyết trên một số bệnh nhân dùng pregabalin. Phần lớn xảy ra trên bệnh nhân cao tuổi bị bệnh tim mạch phải điều trị bằng pregabalin cho chỉ định thần kinh. Nên thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh phòng này, dùng thuốc có thể không gây suy tim sung huyết.
- Điều trị đau thần kinh trung uong do tổn thương tủy sống:
- Trong điều trị đau thần kinh trung trong do tổn thương tủy sống, các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rối loạn giấc ngủ tăng lên. Điều này có thể làm tăng các tác dụng phụ do các thuốc dùng cùng cần thiết trong trường hợp này. Nên cân nhắc kỹ khi kẻ pregabalin cho bệnh nhân trong trường hợp này.
- Có ý định và hành vi tự tử:
- Một số bệnh nhân được báo cho là có ý định hoặc hành vi tự tử khi điều trị với các thuốc chống động kinh trong một số chỉ định. Nguyên nhân của nguy cơ này chưa được biết đến và các số liệu sẵn có không khẳng định được sự tăng nguy cơ này là do pregabalin. Bệnh nhân nên được kiểm soát các dấu hiệu cho thấy có ý định hoặc hành vi tự tử và điều trị bằng biện pháp thích hợp. Bệnh nhân và người chăm sóc bệnh nhân nên được tư vấn để hiểu rõ các dấu hiệu về ý định hoặc hành vi tự tử.
- Giảm chức năng của đường tiêu hóa dưới Dùng pregabalin cùng với các thuốc có thể gây táo bón (thuốc giảm đau opioid) có thể làm giảm chức năng đường tiêu hóa dưới bao gồm tắc ruột, liệt và tắc ruột, táo bón. Khi dùng kết hợp thuốc giảm đau nhóm opioid với pregabalin nên dùng thêm các biện pháp chống táo bón, đặc biệt ở phụ nữ và người cao tuổi.
- Nghiện thuốc:
- Một số trường hợp nghiện thuốc đã được báo cáo. Nên thận trọng trên các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc và bệnh nhân cần được kiểm soát chặt chẽ các triệu chứng lạm dụng pregabalin. Bênh não.
- Thuốc có chứa lactose vì vậy không sử dụng cho các bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền, thiếu enzym Lapp luctuse hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.
Sử dụng thuốc Akugabalin 150 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Akugabalin 150 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Pregabalin có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Do vậy, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham ra các hoạt động mạo hiểm khác cho đến khi xác định được thuốc có ảnh hưởng đến việc thực hiện các hoạt động này không.
Tác dụng phụ của thuốc Akugabalin 150
- Thường gặp:
- Tim mạch: phù ngoại vi; TKTW: chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu; Hệ tiêu hóa: tăng cân, khô miệng; Hệ cơ – xương: run cơ, Mắt: nhìn mờ, song thị; Khác: nhiễm khuẩn.
- Ít gặp:
- Tim mạch: đau ngực, phủ; TKTW: viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, 10 lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mấu giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lim, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sáng sở hoặc kích động; Da: phù mặt, vết thâm tín, ngứa; Nội tiết và chuyển hóa ứ dịch, giảm glucose huyết; Dạ dày – ruột táo bón, thêm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột; Sinh dục-tiết niệu: tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục, Máu: giảm tiểu cầu; Cơ xương: rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, có thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ; Mắt: rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhữn cầu, viêm kết mạc, Tai: giảm thính lực; Hô hấp: viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản: Khách hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng
- Hiếm gặp:
- Áp xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù hợp, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.
Tương tác thuốc
- Do pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% còn liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa).
- Các nghiên cứu in vivo cho thấy không có liên quan về tương tác dược động học lâm sàng với phenytoin, carbamazepines valproic acid, lamotrigine, gabapentin, lorazepam, oxycodone hoặc ethanol. Thêm vào đó, phân tích hướng đối tượng đã chỉ ra rằng 3 nhóm thuốc thường dùng bao gồm: các thuốc chống đái tháo đường dùng đường uống, các thuốc lợi tiểu và insulin, các thuốc chống động kinh (như: phenytoin, carbamazepin, valproic acid, Iamotrigin, phernobarbital, tiagabin và topiramat) không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải pregabalin. Tương tự như vậy, các phân tích này cũng cho thấy pregabalin không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải phenytoin, carbamazepin, valproic acid, lamnotrigin, topiramat và phernobarbital.
- Dùng chung pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisterone và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 loại thuốc. Dùng nhiều ngày đường uống pregabalin kết hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không gây ra tác động lâm sàng quan trọng nào ảnh hưởng đến sự hô hấp.
- Sự có mặt của pregabalin tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodon. Pregabalin làm tăng nồng độ tác dụng của rượu, thuốc chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.
- Nồng độ tác dụng của pregabalin bị tăng lên bởi droperipol, hydroxyzin, methotrimeprazin.
- Nồng độ và tác dụng của pregabalin bị giảm đi bởi ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi), ketorolae (đường toàn thân), metfloquin.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này