Acyvir - Thuốc điều trị nhiễm virus hiệu quả của SPM
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Acyvir là thuốc gì?
-
Acyvir dùng để điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. Thuốc Acyvir được sản xuất bởi công ty cổ phần SPM, đã qua kiểm định.
Thành phần của thuốc Acyvir
-
Aciclovir - 200mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Acyvir
-
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và
-
niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
-
Điều trị nhiễm Herpes zosfer (bệnh zona) cấp tính.
-
Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
-
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
-
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Acyvir
-
Chống chỉ định dùng Aciclovir cho người bệnh mẫn cảm với thuốc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Acyvir
-
Cách dùng:
-
Thuốc sử dụng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Điều trị bằng Aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu
-
chứng của bệnh.
-
Điều trị do nhiễm Herpes simplex:
-
Người lớn:
-
Uống mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 -10 ngày.
-
-
Trẻ em dưới 2 tuổi:
-
Uống nửa liều người lớn.
-
-
Trẻ em trên 2 tuổi:
-
Uống bằng liều người lớn.
-
-
-
Phòng tái phát Herpes simplex:
-
Người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: uống mỗi lần 200 — 400 mg, ngày 4 lần.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.
-
Trẻ em trên 2 tuổi: uống bằng liều người lớn.
-
-
Điều trị thủy đậu và zona:
-
Người lớn: uống mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
-
Trẻ em: Bệnh Vericella, uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày.
-
-
Hoặc:
-
Trẻ em dưới 2 tuổi: uống mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần.
-
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần.
-
Trẻ em trên 6 tuổi: uống mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.
-
-
Lưu ý khi sử dụng thuốc Acyvir
-
Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
-
Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với than.
Tác dụng phụ của thuốc Acyvir
-
Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
-
Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Acyvir
-
Dùng đồng thời Zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
-
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của Aciclovir.
-
Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir. Interferon lam tang tac dung chéng virus in vitro của Aciclovir.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên; chai 500 viên; chai 1000 viên.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần SPM.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này