Waruwari - Thuốc điều trị co cứng cơ hiệu quả của Davipharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Waruwari là gì?
- Waruwari là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng co cứng cơ, co cơ hoặc giật rung, đau do co cơ, với thành phần chính có trong thuốc giúp giảm nhanh các triệu chứng người bệnh đang gặp phải, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú..
Thành phần của Waruwari là gì?
- Tizanidin 2mg.
Dạng bào chế
- Dạng viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Waruwari
- Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống.
- Co cơ hoặc giật rung.
- Đau do co cơ.
Cách dùng - Liều dùng của Waruwari
- Cách dùng:
- Dùng theo đường uống.
- Thuốc uống, có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 - 4 lần/ ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Không vượt quá liều cho tác dụng điều trị mong muốn
- Liều dùng:
- Liều khởi đầu thông thường: 2mg 1 liều đơn. Sau đó, tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2mg, cách nhau ít nhất 3-4 ngày/ lần tăng, thường tới 24mg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36mg/ngày.
- Điều trị đau do co cơ: uống 2-4 mg/lần, ngày uống 3 lần.
- Đối với người suy thận có độ thanh thải creantinin < 25 ml/phút: Liều khởi đầu 2mg/lần, ngày 1 lần sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá 2mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
- Người cao tuổi: Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.
- Trẻ em: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
- Suy gan nặng: Chống chỉ định.
Chống chỉ định của Waruwari
- Không dùng trong các trường hợp bị mẫn cảm với Tizanidine cũng như bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho trường hợp bệnh nhân bị suy gan ở mức độ nặng..
Lưu ý khi sử dụng Waruwari
- Trên hệ tim mạch và huyết áp: Thuốc làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim. Cũng như các thuốc chủ vận α2 - adrenergic, tizanidin có thể gây hạ huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và xuất hiện sau khi dùng đơn liều 22 mg. Khi thay đổi tư thế đột ngột có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Tizanidin có thể gây tổn thương gan nên cần hết sức thận trọng đối với người suy giảm chức năng gan. Cần theo dõi aminotransferase huyết thanh trong 6 tháng đầu dùng thuốc (vào thời điểm tháng thứ 1,3 và 6) và sau đó theo dõi định kỳ phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng. Tizanidin có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc...
- Tizanidin có thể gây ảo giác trên một số người dùng thuốc.
- Trên mắt: Đối với súc vật thực nghiệm, thuốc gây thoái hóa võng mạc và đục giác mạc. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về các tác dụng này trong các nghiên cứu lâm sàng.
- Trên người suy thận: Sử dụng thuốc thận trọng đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 mL/ phút bởi vì độ thanh thải của thuốc giảm hơn 50% trên các đối tượng này.
- Người cao tuổi: Chỉ sử dụng tizanidin khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ bởi vì trên người cao tuổi độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần.
- Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng tizanidin đối với trẻ em dưới 18 tuổi còn rất hạn chế. Vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tizanidin có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân bị buồn ngủ hoặc chóng mặt hoặc bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của hạ huyết áp nên được khuyến cáo không nên thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo ở mức độ cao..
Tác dụng phụ của Waruwari
- Thường gặp:
-
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
-
Cơ xương: Nhược cơ, đau lưng.
-
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị cảm, ảo giác.
-
Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
-
Khác: Sốt.
-
- ít gặp:
-
Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim.
-
Tiêu hóa: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hóa, viêm gan, đi ngoài phân đen.
-
Máu: Tụ máu, tăng cholesterol máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu.
-
Chuyển hóa: Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân.
-
Cơ xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
-
Thần kinh trung ương: Run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, đau nửa đầu, choáng váng, đau dây thần kinh.
-
Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
-
Da: Ngứa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, mày đay.
-
Giác quan: Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, viêm kết mạc, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa.
-
Tiết niệu: Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang, rong kinh.
-
Khác: Phản ứng dị ứng, khó ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào.
-
- Hiếm gặp:
-
Tim mạch: Đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày ruột, nôn ra máu, u gan, tắc ruột, tổn thương gan.
-
Máu: Ban xuất huyết, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
-
Chuyển hóa: Suy vỏ thượng thận, tăng glucose huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết, nhiễm acid hô hấp.
-
Thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, liệt nửa người, bệnh thần kinh.
-
Hô hấp: Hen.
-
Da: Tróc da, Herpes simplex, Herpes zoster, ung thư da.
-
Giác quan: Viêm mống mắt, viêm giác mạc.
-
Tiết niệu: Albumin niệu, glucose niệu, đái ra máu.
-
Khác: Ung thư, dị tật bẩm sinh, có ý định tự tử.
-
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc gây hạ huyết áp: Tizanidin cũng làm hạ huyết áp vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây hạ huyết áp, kể cả thuốc lợi tiểu. Cũng phải thận trọng khi dùng tizanidin cùng với thuốc ức chế β- adrenergic và digoxin vì nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Làm giảm độ thanh thải của tizanidin khoảng 50% nên làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin.
- Rượu: Làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) của tizanidin khoảng 20%, tăng nồng độ đỉnh khoảng 15% do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin. Tizanidin và rượu hiệp đồng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Phenytoin: Tizanidin làm tăng nồng độ phenytoin huyết thanh. Khi dùng đồng thời 2 thuốc này, nên theo dõi nồng độ phenytoin để hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Acetaminophen: Tizanidin kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen 16 phút.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao.
- Để xa tầm tay trẻ em..
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này