VT-Amlopril 4mg/10mg USV - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
VT-Amlopril 4mg/10mg USV là gì?
-
VT-Amlopril 4mg/10mg USV là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định. VT-Amlopril 4mg/10mg USV với thành phần chính Perindopril và Amlodipin giúp người bệnh kiểm soát tốt huyết áp và cải thiện sức khỏe.
Thành phần của VT-Amlopril 4mg/10mg USV
-
Perindopril tert-butylamin 4mg;
-
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate) 10mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Tăng huyết áp là gì?
-
Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất
Công dụng và chỉ định của VT-Amlopril 4mg/10mg USV
-
Amlodipine + Perindopril được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế).
-
Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên Amlodipine + Perindopril có chứa hai thành phần kể trên.
Cách dùng - Liều dùng của VT-Amlopril 4mg/10mg USV
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Thông thường, uống một viên mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
-
Chống chỉ của VT-Amlopril 4mg/10mg USV
-
Liên quan đến Perindopril:
-
Quá mẫn với Perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác.
-
Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ƯCMC trước dó.
-
Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
-
Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
-
Sử dụng đồng thời với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m2).
-
-
Liên quan đến Amlodipin:
-
Hạ huyết áp nặng.
-
Quá mẫn với Amlodipin hoặc các dẫn chất dihydropyridin.
-
Sốc, bao gồm cả sốc tim.
-
Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
-
Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
-
-
Liên quan đến Amlodipine + Perindopril:
-
Tất cả các chống chỉ định liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở trên, đều dược áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định Amlodipine + Perindopril.
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
-
Lưu ý khi sử dụng VT-Amlopril 4mg/10mg USV
-
Liên quan đến Perindopril:
-
Quá mẫn/Phù mạch
-
Phản ứng giải mẫn cảm trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
-
Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
-
Giảm bạch cầu/Mất bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu
-
Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
-
-
Liên quan đến Amlodipin:
-
Độ an toàn và hiệu quả của Amlodipin trong cơn tăng huyết áp kịch phát chưa được thiết lập.
-
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim
-
Nên điều trị thận trọng cho bệnh nhân suy tim.
-
Trong một nghiên cứu dài hạn, so sánh với giả dược thực hiện trên bệnh nhân suy tim nặng (phân độ NYHAIII-IV), các biến cố phù phổi đã được báo cáo cao hơn ở nhóm điều trị với Amlodipin so với nhóm giả dược. Chẹn kênh canxi, bao gồm Amlodipin, nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có suy tim sung huyết do chúng có thể làm tăng nguy cơ của các biến cố tim mạch và tỷ lệ tử vong sau đó.
-
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan
-
Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải của Amlodipin kéo dài và diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn; khuyến cáo liều chữa được thiết lập. Vì thế nên bắt đầu điều trị cũng như khi tăng liều. Yêu cầu tăng liều chậm và kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của VT-Amlopril 4mg/10mg USV
-
Thường gặp (< 1/10, > 1/100): nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).
-
Ít gặp (< 1/100, > 1/1000): tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.
-
- Rất hiếm gặp (< 1/10000): lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Không được dùng cùng các thuốc sau:
-
Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)
-
Estramustine (dùng để điều trị ung thư)
-
Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.
-
-
Cần thận trọng đặc biệt khi dùng:
-
Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)
-
Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin
-
Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)
-
Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)
-
Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)
-
Allopurinol (để điều trị bệnh gút)
-
Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)
-
Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)
-
Heparin (thuốc chống đông máu)
-
Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen
-
Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)
-
Một số loại kháng sinh như rifamicin
-
Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.
-
Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)
-
Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin
-
Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)
-
Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)
-
Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).
-
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
USV Private Limited - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này