Vipicetam 800 Hasan - Thuốc điều trị chóng mặt hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vipicetam 800 Hasan là gì?
-
Vipicetam 800 Hasan là thuốc được chỉ định điều trị giật rung cơ, điều trị chứng chóng mặt, nghiện rượu. Ngoài ra Vipicetam 800 Hasan còn giúp hỗ trợ điều trị đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm và điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức.
Thành phần của Vipicetam 800 Hasan
-
Piracetam 800 mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Rối loạn nhận thức là gì?
-
Rối loạn nhận thức (CD), còn được gọi là rối loạn nhận thức thần kinh (NCD), là một loại rối loạn sức khỏe tâm thần chủ yếu ảnh hưởng đến khả năng nhận thức bao gồm học tập, trí nhớ, nhận thức và giải quyết vấn đề.
Công dụng và chỉ định của Vipicetam 800 Hasan
-
Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, phối hợp với các thuốc chống co giật khác.
-
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
-
Điều trị nghiện rượu.
-
Hỗ trợ trong điều trị đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm.
-
Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức ở người cao tuổi trong trường hợp không có chẩn đoán sa sút trí tuệ: giảm trí nhớ, chóng mặt, thiếu tập trung hoặc tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân. Những triệu chứng này có thể đưa ra cảnh báo sớm về sự khởi đầu của bệnh lý do lão hóa như bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ ở người già do Alzheimer hoặc sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
-
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em từ 8 tuổi trở lên (không giải thích được bằng sự chậm phát triển trí tuệ, thiếu giáo dục hoặc mối quan hệ gia đình/ xã hội không đầy đủ), phối hợp với các biện pháp thích hợp khác như liệu pháp dạy nói.
Cách dùng - Liều dùng của Vipicetam 800 Hasan
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:
-
Liều khởi đầu 7,2 g (9 viên)/ngày trong 03 ngày; sau đó có thể tăng thêm 4,8 g (6 viên)/ngày mỗi 3 ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều tối đa là 24 g (30 viên), chia thành 2-3 lần/ngày. Khi điều trị với những thuốc chống rung giật cơ khác, nên duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều ở những thuốc chống rung giật cơ khác nếu có thể.
-
Khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam khi bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có cơn cấp tính, sự tiến triển tự nhiên có thể xảy ra theo thời gian, do đó nên thử giảm liều hay ngưng điều trị với piracetam sau mỗi 6 tháng. Khi giảm liều, nên giảm 1,2 g mỗi 2 ngày (mỗi 3 - 4 ngày đối với trường hợp có hội chứng Lance - Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
-
-
Điều trị nghiện rượu: 12 g (15 viên)/ngày trong thời gian đầu cai rượu, điều trị duy trì dùng 2,4 g (3 viên)/ngày.
-
Điều trị chóng mặt: 2,4 g/ngày (1 viên/lần x 3 lần/ngày).
-
Hỗ trợ trong điều trị đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: 160 mg/kg/ngày, chia liều thành 4 lần/ngày.
-
Điều trị triệu chứng rối loạn nhân thức: Liều khởi đầu 4,8 g (6 viên)/ngày, sau đó dùng 2,4 g (3 viên)/ngày, chia liều thành 2-3 lần/ngày.
-
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em từ 8 tuổi trở lên: 3,2 g/ngày (2 viên/lần x 2 lần/ngày).
-
Chống chỉ định của Vipicetam 800 Hasan
-
Quá mẫn với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thận nặng và bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
-
Bệnh nhân xuất huyết não.
-
Bệnh nhân mắc chứng múa giật Huntington.
Lưu ý khi sử dụng Vipicetam 800 Hasan
-
Ảnh hưởng trên kết tập tiểu cầu: Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, rối loạn cầm máu nguyên phát, có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu, kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu, bao gồm cả aspirin liều thấp.
-
Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận.
-
Người cao tuổi: Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
-
Ngưng thuốc: Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hay cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Vipicetam 800 Hasan
-
Máu và hệ bạch huyết: Rối loạn chảy máu (không rõ tần suất).
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn (không rõ tần suất).
-
Tâm thần: Bồn chồn (thường gặp). Trầm cảm (ít gặp). Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác (không rõ tần suất).
-
Thần kinh: Chứng tăng động (thường gặp). Buồn ngủ (ít gặp). Mất điều hòa vận động, mất thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ (không rõ tần suất).
-
Tai và mê đạo: Chóng mặt (không rõ tần suất).
-
Tiêu hóa: Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn (không rõ tần suất).
-
Da và mô dưới da: Phù thần kinh mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay (không rõ tần suất).
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược (ít gặp).
-
Khác: Tăng cân (thường gặp).
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Tương tác dược động học: Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi.
-
Trong phòng thí nghiệm (in vitro), piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrom P450 ở gan người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 μg/ml. Ở nồng độ 1422 μg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422 μg/ml, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt. Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
-
Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các tính chất của tuyến giáp (T3 + T4).
-
Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 - 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích (3-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII: C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
-
Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều 20 g/ngày không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
-
Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều uống piracetam 1,6 g.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Hasan - Dermapharm Co., Ltd. - Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này