Enamigal 10mg Hasan - Thuốc trị tăng huyết áp, suy tim
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27508-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Enamigal 10mg Hasan là sản phẩm gì?
- Enamigal 10mg Hasan bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường. Thuốc có quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên, có thành phần chính Enalapril hàm lượng 10g. Enamigal 10mg Hasan không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú và người vận hành máy móc.
Thành phần của Enamigal 10mg HasanEnamigal 10mg Hasan
- Enalapril: 10mg
Dạng bào chế
- Viên nén dạng bao phim
Bệnh tăng huyết áp là gì?
- Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.
Công dụng - Chỉ định của Enamigal 10mg Hasan
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và bệnh nhân loạn chức năng thất trái không triệu chứng).
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Điều trị suy thận tuần tiến mạn.
Cách dùng – liều dùng của Enamigal 10mg Hasan
- Cách dùng:
- Sản phẩm dùng đường uống
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp vô căn
- Liều khởi đầu: 2,5 – 5,0 mg/ngày.
- Liều duy trì: 10 – 20 mg/lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của bệnh nhân.
- Liều tối đa: 40 mg/ngày.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
- Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg/ngày hoặc ít hơn. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
- Suy tim
- Trong tuần đầu tiên: 2,5 mg/lần/ngày x 3 ngày đầu; 2,5 mg x 2 lần/ngày x 4 ngày tiếp theo.
- Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.
- Suy chức năng thất trái không triệu chứng
- Liều khởi đầu: 2,5 mg x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp. Có thể tăng dần liều đến 20 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
- Bệnh thận do đái tháo đường
- Liều khởi đầu: 5 mg/lần/ngày.
- Liều duy trì: 10 – 40 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần.
- Tăng huyết áp vô căn
Chống chỉ định của Enamigal 10mg Hasan
- Quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
Lưu ý khi sử dụng Enamigal 10mg Hasan
- Bệnh nhân giảm chức năng thận cần được điều chỉnh liều, đặc biệt khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Bệnh nhân nghi bị hẹp động mạch thận: Cần định lượng creatinine máu trước khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải: Phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch.
- Bệnh nhân suy chức năng thất trái không triệu chứng: Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
- Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên và có 2 – 3% số người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường không duy trì trong suốt đợt điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
- Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Enalapril có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy, nếu có các triệu chứng này, cần tránh vận hành tàu xe, máy móc hoặc các hoạt động cần sự tỉnh táo.
Tác dụng phụ của Enamigal 10mg Hasan
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan.
- Thận: Suy thận.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Thận: Protein niệu.
- Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Tiêu hoá: Tắc ruột, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Gan – mật: Viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Ngạt mũi, co thắt phế quản và hen.
- Cơ xương: Đau cơ.
Tương tác
- Một số thuốc giãn mạch khác (như nitrate) hoặc các thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
- Thuốc lợi tiểu: Thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril.
- Các thuốc gây giải phóng renin (như thuốc lợi tiểu): Tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Các thuốc làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali): Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, do đó nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
- Lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
- Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Các thuốc uống tránh thai: Sử dụng đồng thời với enalapril gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
- Các thuốc chẹn beta – adrenergic, methyldopa, các nitrate, thuốc chẹn calci, hydralazine, prazosin và digoxin: Không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
- Nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri chloride để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
- Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
- Hasan Dermapharm
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này