Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Hà Lan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-374-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Vincristin sulphat
Xuất xứ:
Netherlands
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 1ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml là thuốc gì?

  • Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml là thuốc được chỉ định phối hợp với các loại thuốc chống ung thư khác để điều trị các bệnh về bạch cầu cấp, u ác tính... Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml sẽ được giới thiệu chi tiết dưới đây.

Thành phần của Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml

  • Hoạt chất: Vincristin sulphat 1 mg.
  • Tá dược: Manitol, acid sulphuric 5%, natri hydroxid 0,2%, nước pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch thuốc tiêm

Công dụng – Chỉ định của Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml

  • Thuốc Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml là thuốc ETC (thuốc kê đơn) dùng sử dụng điều trị:
    • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho.
    • U lympho ác tính, bao gồm bệnh Hodgkin và u lympho không Hodgkin.
    • Đa u tủy.
    • Các khối u rắn như ung thư vú (di căn), ung thư phổi tế bào nhỏ.
    • Sarcoma Ewing, sarcoma cơ vân thể bào thai, u ngoại bì thần kinh nguyên phát (như u nguyên bào tủy và u nguyên bào thần kinh), u Wilm và u nguyên bào võng mạc.
    • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn. Bệnh nhân bị ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn kháng trị với cắt bỏ lách hoặc điều trị ngắn ngày bằng adrenocorticosteroid thì có thể đáp ứng với vineristin nhưng không khuyến cáo sử dụng vineristin làm thuốc điều trị chính trong trường hợp này.

Chống chỉ định của Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml

  • Bệnh nhân quá mẫn với vineristin sulphat hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân rối loạn thần kinh cơ (như dạng thoái hóa myelin của hội chứng Charcot-Marie-Tooth).
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
  • Bệnh nhân bị táo bón hoặc có nguy cơ tắc ruột, đặc biệt là ở trẻ em.
  • Bệnh nhân đã được xạ trị liên quan đến gan.

Liều dùng – Cách dùng của Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml

  • Cách dùng: Thuốc dùng qua đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường dùng cho người lớn là 1,4 mg/m2(tối đa 2 mg), tuần 1 lần.
    • Trẻ em:
      • Với trẻ cân nặng từ 10 kg trở xuống, liều thông thường là 0,05 mg/kg, tuần 1 lần.
      • Với trẻ có thể dung nạp liều cao hơn, cân nặng trên 10 kg: 1,5-2,0 mg/m, tuần 1 lần.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml

  • Chỉ được dùng vincristin sulphat dưới sự giám sát chặt chế của bác sĩ đã có kinh nghiệm sử dụng các thuốc gây độc tế bào.
  • Cần ghi nhãn riêng cho bơm tiêm có chứa thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Nếu bệnh nhân mang thai trong quá trình điều trị bằng vincristin, cần thông báo cho bệnh nhân biết về những nguy cơ đối với thai và cần giám sát cẩn thận.
    • Vineristin có thể gây độc với di truyền. Do đó, cần xem xét việc tham vấn về di truyền nếu bệnh nhân mang thai trong quá trình điều trị bằng vincristin và khuyến cáo tham vấn về di truyền cho cả bệnh nhân dự định sinh con sau khi điều trị.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa rõ vincristin có được tiết vào sữa mẹ hay không. Phải ngừng cho con bú trong quá trình điều trị bằng vincristin sulphat.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của vincristin đến khả năng lái  xe và vận hành máy móc. Do các tác dụng phụ của thuốc (về mặt thần kinh), cần lưu ý ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe.

Tác dụng phụ của Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml

  • Độc tính quan trọng nhất của vincristin liên quan đến hệ thần kinh trung ương. Nhìn chung, các tác dụng phụ đều có thể hồi phục và phụ thuộc vào liều dùng. Các tác dụng phụ hay gặp nhất là độc tính trên thần kinh và rụng tóc; tác dụng phụ khó chịu nhất liên quan đến thân kinh cơ.

Tương tác thuốc

  • Các tương tác thường gặp với tất cả các thuốc gây độc tế bào: Do nguy cơ huyết khối tăng lên trong các bệnh ung bướu, các thuốc chống đông được sử dụng thường xuyên. Do có sự dao động lớn ở cùng một bệnh nhân về khả năng đông máu trong khi mắc bệnh và đo khả năng xây ra tương tác giữa các thuốc chống đông dùng theo đường uống và các thuốc chống ung thư nên nếu quyết định điều trị cho bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông dùng theo đường uống, cần tăng tần suất giám sát chỉ số INR (tỉ số chuẩn hóa quốc tế).
  • Các thuốc ức chế isoenzvm cvtocrom P450 và P-elvcoprotein: Các alcaloid từ dừa cạn (chi Vinea) được chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4 (CYP3A4) và là cơ chất của P-glycoprotein. Do đó, tình trạng tăng nổng độ vincristin trong huyết tương có thể xảy ra khi các thuốc ức chế CYP3A4 và Pglycoprotein nhu ritonavir, nelfinavir, ketoconazol, itraconazol, erythromycin, cyclosporin, nifedipin và nefazodon được sử dụng đồng thời. Dùng đồng thời itraconazol và vincristin có liên quan đến việc đẻ non và/hoặc tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ trên thần kinh cơ, có thể là do ức chế chuyển hóa vineristin.
  • Phenytoin và fesphenvtoin: Đã có báo cáo cho thấy sử dụng đồng thời phenytoin và liệu pháp phối hợp các thuốc chống ung thư trong đó có vineristin làm giảm nồng độ phenytoin trong máu và tăng nguy cơ xảy ra co giật. Không khuyến cáo phối hợp các thuốc này. Nếu buộc phải dùng đồng thời các thuốc này, việc hiệu chỉnh liều cần dựa trên kết quả đánh giá nồng độ thuốc trong máu. Các thuốc ức chế tế bào khác: Có thể xẩy ra tương tác dược lực học với các thuốc ức chế tế bảo khác: tăng tác dụng điều trị và độc tính. Sử dụng đồng thời vincristin và các thuốc ức chế tủy xương, khác như doxorubicin (đặc biệt là phối hợp với prednison) có thể làm tăng tác dụng ức chế tủy xương.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Khuyến cáo nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi quên liều, tuyệt đối không được tự ý bổ sung liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Cần giám sát cẩn thận nồng độ điện giải trong huyết thanh và cân bằng dịch trong cơ thể. Khi các dấu hiệu tiết ADH không thích hợp xuất hiện, cần hạn chế tiêu thụ nước.
  • Sử dụng một thuốc chống co giật để dự phòng cơn động kinh
  • Giám sát chức năng tim mạch
  • Giám sát máu, sau đó đưa ra biện pháp xử trí dựa vào tình trạng ức chế tủy xương
  • Sử dụng các thuốc thụt tháo để tránh tắc ruột
  • Có thể dùng folinat. Chế độ liều đề nghị là 100 mg tiêm tĩnh mạch sau mỗi 3 giờ trong 24 giờ đầu, sau đó cách 6 giờ một lần trong ít nhất 48 giờ.
  • Do chỉ có một lượng rất nhỏ vincristin được loại khỏi tuần hoàn thông qua lọc máu, thẩm phân máu trong trường hợp quá liều có thể không có hiệu quả.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 1ml

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2-8 độ C, giữ trong hộp gốc tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml

  • Pharmachemie B.V.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Hà Lan tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ