Vilouric 40 - Thuốc điều trị bệnh gout hiệu quả của Me Di Sun

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-704-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Febuxostat 40mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vilouric 40 là gì?                                                             

  • Vilouric 40 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, với thành phần chính Febuxostat có tác dụng điều trị bệnh nhân bị Gout do tăng acid uric huyết mạn tính giúp người bệnh nhanh chóng giảm nhanh tình trạng và các triệu chứng gặp phải.

Thành phần của Vilouric 40

  • Febuxostat 40mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng và chỉ định của Vilouric 40

  • Bệnh nhân bị Gout do tăng acid uric huyết mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng của Vilouric 40

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Trong điều trị bệnh tăng acid uric huyết ở bênh nhân Gout:
      • 1 viên 80 mg Febuxostat/ngày. Nếu acid uric huyết > 6 mg/dL (357µmol/L) sau 2-4 tuần: xem xét tăng liều đến 120mg, 1 lần/ngày.
      • Nên điều trị dự phòng đợt Gout cấp trong ít nhất 6 tháng .
    • Đối với người cao tuổi:
      • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
    • Đối với bệnh nhân suy thận:
      • Hiệu quả điều trị và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
      • Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
    • Đối với bệnh nhân suy gan:
      • Hiệu quả điều trị và an toàn đối với bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu đầy đủ. Liều khuyến cáo với bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg/ngày.
    • Đối với bệnh nhân trẻ em:
      • Hiệu quả điều trị và an toàn ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nên hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng cho đối tượng này.

Chống chỉ định của Vilouric 40

  • Không nên dùng thuốc với bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Vilouric 40

  • Thận trọng với các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc mercaptopu-rine/ azathioprine.
  • Không nên dùng FORIBAT 80 đối với bệnh nhân suy thận nặng, có tiền xử xơ vữa động mạch và/hoặc nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết, có thay đổi chức năng tuyến giáp, bệnh nhân có đợt Gout cấp , lắng đọng xanthin, bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân rối loạn tuyến giáp.
  • Bệnh nhân được ghép tạng: chưa có kinh nghiệm điều trị.
  • FORIBAT 80 có chức lactose, do đó không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose – galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Buồn ngủ, chóng mặt và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng febuxostat. Không nên dùng febuxostat khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Vilouric 40

  • Phản ứng sốc phản vệ, dị ứng thuốc.
  • Phát ban da có khả năng đe dọa tính mạng đặc trưng bởi sự hình thành của mụn và lột da, viêm loét ở các bề mặt bên trong của khoang cơ thể (như miệng và bộ phận sinh dục) kèm theo sốt, đau họng, khó thở và mệt mỏi (hội chứng Stevens-Johnson), hoặc sưng hạch bạch huyết, viêm gan (dẫn đến suy gan), tăng bạch cầu.
  • Rối loạn hệ tạo huyết và lympho:
    • Hiếm gặp: Giảm 3 dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn thuốc.
  • Rối loạn hệ nội tiết:
    • Ít gặp: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu.
  • Rối loạn thị giác:
    • Hiếm gặp: Nhìn mờ.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:
    • Thường gặp: Cơn gout cấp.
    • Ít gặp: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
    • Hiếm gặp: Trọng lượng giảm, tăng sự thèm ăn, chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: Giảm ham muốn, mất ngủ.
    • Hiếm gặp: Lo âu.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: Đau đầu.
    • Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khướu giác.
  • Rối loạn tai và hệ tiền đình:
    • Hiếm gặp: Ù tai.
  • Rối loạn hệ tim mạch:
    • Ít gặp: Rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
  • Rối loạn vận mạch:
    • Ít gặp: Tăng huyết áp, đỏ bừng.
  • Rối loạn hệ hô hấp:
    • Ít gặp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
    • Ít gặp: Đau bụng, đầy bụng, bệnh trào ngược dạ dày- thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
    • Hiếm gặp: Viêm tụy, loét miệng.
  • Rối loạn hệ gan mật:
    • Thường gặp: Bất thường chức năng gan.
    • Ít gặp: Sỏi mật.
    • Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Thường gặp: Phát ban (bao gồm nhiều loại phát ban được báo cáo với tần số thấp hơn, xem dưới đây).
    • Ít gặp: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, nám da, tổn thương da, xuất huyết, nổi mẫn điểm vàng, ban dát sần, phát ban có mụn nhỏ.
    • Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban da tróc vảy, mụn nước nổi mẫn đỏ, phát ban mụn mủ, nổi mẫn ngứa, hồng ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
    • Ít gặp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
    • Hiếm gặp: Tiêu cơ vân*, cứng khớp, cứng cơ xương.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Ít gặp: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu lắt nhắt, protein niệu.
    • Hiếm gặp: Viêm thận mô kẽ, tiểu gấp.
  • Rối loạn hệ sinh dục:
    • Ít gặp: Rối loạn cương dương.
  • Các rối loạn toàn thân chung:
    • Thường gặp: Phù
    • Ít gặp: Mệt mỏi, đau ngực, tức ngực.
    • Hiếm gặp: Khát nước.
  • Xét nghiệm bất thường:
    • Ít gặp: Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào lympho, tăng creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid và cholesterol máu, giảm haematocrit, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng kali máu.
    • Hiếm gặp: Tăng đường huyết, thời gian kích hoạt một phần thromboplastin kéo dài, giảm hồng cầu, tăng phosphatase kiềm.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Mercaptopurine/ azathioprin: Dựa trên cơ chế hoạt động của febuxostat là ức chế xanthin oxidase, việc dùng đồng thời với 2 thuốc này không được khuyến cáo. Sự ức chế xanthin oxidase bởi febuxostat có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc.
  • Rosiglitazon/ chất nền của CYP2C8: do đó febuxostat không phải là một chất ức chế enzyme CYP2C8 trong cơ thể. Vì vậy, dùng chung febuxostat với rosiglitazon hoặc các chất nền khác của CYP2C8 có thể không cần phải điều chỉnh liều.
  • Theophyllin: Dùng chung febuxostat 80 mg QD với liều duy nhất theophylin 400 mg không có ảnh hưởng trên dược động học và sự an toàn của theophylin. Không có dữ liệu cho febuxostat 120 mg.
  • Naproxen và các chất ức chế glucuronid hóa: Febuxostat có thể được sử dụng cùng với naproxen mà không cần điều chỉnh liều của một trong hai thuốc.
  • Chất cảm ứng quá trình glucuronid hóa: Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hóa febuxostat và giảm hiệu quả của thuốc. Do đó cần theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng glucuronid hóa. Ngược lại, ngưng điều trị bằng chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ của febuxostat.
  • Colchicin/ indomethacin/ hydrochlorothiazid/ warfarin:
    • Febuxostat có thể được sử dụng cùng với colchicin hoặc indomethacin mà không cần phải điều chỉnh liều của một trong hai thuốc.
    • Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng febuxostat chung với hydrochlorothiazid.
    • Không cần điều chỉnh liều của warfarin khi dùng chung với febuxostat. Chỉ định febuxostat (80 mg hoặc 120 mg mỗi ngày một lần) với warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin ở người khỏe mạnh. INR và hoạt động của Yếu tố VII cũng không bị ảnh hưởng khi phối hợp với febuxostat.
  • Desipramin/ chất nền của CYP2D6: Febuxostat có tác dụng ức chế rất yếu enzyme CYP2D6 trong cơ thể. Do đó, việc sử dụng febuxostat với các chất nền của CYP2D6 dự kiến không đòi hỏi điều chỉnh liều.
  • Antacid: Dùng chung các thuốc kháng acid có chứa magnesi hydroxid và nhôm hydroxid đã được chứng minh làm chậm sự hấp thu của febuxostat (khoảng 1 giờ) và làm giảm Cmax khoảng 32%, nhưng không có sự thay đổi đáng kể trong AUC. Do đó, febuxostat có thể được sử dụng mà không quan tâm đến việc sử dụng thuốc kháng acid.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Vilouric 40 - Thuốc điều trị bệnh gout hiệu quả của Me Di Sun tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ