Enteravid Medisun - Thuốc điều trị viêm gan B mạn tính
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Enteravid Medisun là sản phẩm gì?
Enteravid Medisun là thuốc dùng để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính. Enteravid Medisun với thành phần Entecavir monohydrat hàm lượng 0,53 mg, bào chế dạng viên nén bao phim. Thuốc cần được chỉ định sử dụng bởi bác sĩ, thời gian sử dụng cũng phụ thuộc vào sự cải thiện của bệnh.
Thành phần của Enteravid Medisun
Entecavir monohydrat: 0,53 mg (tương đương với entecavir 0,5 mg)
Tá dược (Lactose, tinh bột ngô, tôn bột hồ hóa, natri croscarmellose, colloidal Silicon dioxide, natri starch glycolate, magnesium stearat, instacoat white): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dạng bao phim
Bệnh viêm gan B là gì?
Viêm gan B là một căn bệnh truyền nhiễm gây ra bởi virus viêm gan B (HBV). Bệnh ảnh hưởng lớn đến chức năng gan, có thể gây suy gan và dẫn đến tử vong.
Công dụng - Chỉ định của Enteravid Medisun
Enteravid được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính đối với bệnh nhân có bằng chứng rõ rệt về sự hoạt động của vi rút viêm gan B hoặc đối với bệnh nhân có sự gia tăng cao kéo dài của enzyme amino (men ALT hoặc AST) trong huyết thanh, hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
Cách dùng – liều dùng của Enteravid Medisun
Cách dùng:
Enteravid dùng theo đường uống, cùng với nước. Uống thuốc một lần duy nhất trong ngày.
Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, nên sử dụng thuốc khi đói hoặc cách bữa ăn 2 tiếng.
Thời gian điều trị: Sử dụng duy trì cho đến khi có chỉ định ngưng của bác sĩ.
Việc ngừng điều trị có thể cân nhắc trong trường hợp bệnh nhân:
HBeAg chuyển từ dương tính sang âm tính.
HBsAb dương tính.
Định lượng HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện.
Men gan bình thường.
Các chỉ số duy trì liên tục trong 3 - 6 tháng.
Liều dùng:
Đối với bệnh nhân có độ tuổi từ 16 trở lên bị nhiễm vi rút viêm gan B chưa từng sử dụng nucleotide: 1 viên/lần/ngày.
Đối với bệnh nhân có độ tuổi từ 16 trở lên bị nhiễm vi rút viêm gan B có đề kháng với lamivudin: 2 viên/lần/ngày.
Đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Sẽ điều chỉnh liều dựa theo độ bất thanh thải creatinin của thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
Chống chỉ định của Enteravid Medisun
Chống chỉ định sử dụng thuốc Enteravid đối với bệnh nhân bị quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai.
Bà mẹ đang cho con bú.
Trẻ em có độ tuổi dưới 16.
Lưu ý khi sử dụng Enteravid Medisun
Theo dõi đáp ứng thuốc và điều chỉnh liều thận trọng đối với bệnh nhân suy thận bị mắc viêm gan B.
Bộc phát viêm gan cấp tính có thể xảy ra trong những tuần đầu tiên hoặc sau khi ngưng thuốc, biểu hiện bằng chỉ số ALT tăng có/ không kèm theo tăng bilirubin máu.
Theo dõi định kỳ chức năng gan, thận ít nhất 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Ngừng điều trị với các thuốc nucleotide nếu xét nghiệm bệnh nhân thấy nồng độ các aminotranferase tăng nhanh, tiến triển gan to hoặc nhiễm acid chuyển hóa hoặc Acid Lactic không rõ nguyên nhân.
Đáp ứng diệt virus cần được theo dõi chặt chẽ ở nhóm bệnh nhân đã kháng Lamivudine để tránh nguy cơ kháng thuốc.
Bệnh nhân nhiễm HIV nhưng không dùng thuốc có thể gia tăng khả năng kháng thuốc khi dùng thuốc Enteravid.
Entecavir không làm giảm nguy cơ lây nhiễm HBV, bệnh nhân vẫn nên tiếp tục thực hiện phòng tránh lây nhiễm bệnh đúng cách.
Lactose: Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền,người thiếu men Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose nên sử dụng Enteravid dạng dung dịch uống không chứa Lactose để tránh dị ứng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không sử dụng.
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Không sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, mệt mỏi và mất ngủ là các tác dụng không mong muốn được báo cáo khi dùng thuốc Enteravid, có thể gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vậy nên hãy cẩn thận khi sử dụng cho đối tượng này.
Tác dụng phụ của Enteravid Medisun
Thường gặp, ADR > 1/100:
Thận: tiểu ra máu (9%), Glucose niệu (4%), tăng creatinin máu (1 – 2%).
Tâm thần: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
Tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, khó tiêu.
Gan mật: tăng transaminase (> 10%), tăng bilirubin huyết (2 – 3%), , tăng Lipase (7%), tăng Amylase (2 – 3%).
Toàn thân: mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:
Da: phát ban, rụng tóc.
Đầy bụng khó tiêu.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
Miễn dịch: phản ứng phản vệ.
Tương tác
Thuốc làm suy giảm chức năng thận: Sử dụng đồng thời Entecavir với các thuốc gây suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc đào thải ở ống thận có thể làm tăng nồng độ Entecavir trong huyết thanh.
Lamivudin, Adefovir dipivoxil, hoặc Tenofovir disoproxil fumarat: Điều trị song song entecavir và các thuốc Lamivudin, adefovir dipivoxil, hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây ra tương tác đáng kể trên lâm sàng.
Digoxin và warfarin: Entecavir không gây ảnh hưởng đến tác dụng của digoxin và warfarin, không làm thay đổi thời gian thrombin của bệnh nhân.
CYP450: Thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng cùng các thuốc tăng cường hoặc ức chế hệ CYP450.
Xử trí khi quên liều
Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm MeDiSun.
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này