Vidlezine-B 100 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Micro
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18386-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 6 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Video
Vidlezine-B 100 là thuốc gì?
- Vidlezine-B 100 là thuốc được sản xuất tại Ấn Độ bởi hãng dược phẩm Micro Labs Limited. Vidlezine-B 100 được chỉ định sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng như là nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết liệu, bệnh lậu, nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da.
Thành phần của Vidlezine-B 100
- Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Vidlezine-B 100
- Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm hầu họng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc của da.
Cách dùng - Liều dùng của Vidlezine-B 100
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Cefpodoxim nên dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với viêm họng và/hoặc viêm amiđan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg cefpodoxim.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ,trong 7 - 14 ngày.
- Trẻ em (nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp cho việc phân liều):
- Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5mg/kg (tối đa 200mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) ngàymột lần, trong 10 ngày.
- Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
- Trẻ < 15 ngay tuổi : Không nên dùng.
- Từ 15 ngày đến 6 tháng : 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Từ 6 tháng đến 2 năm : 40mg/lần, ngày 2 lần
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi : 80mg/lần, ngày 2 lần.
- Trên 9 tuổi : 100mg/lần, ngày 2 lần.
- Liều cho người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu: Sử dụng liều thông thường, khoảng cách giữa các liều là 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinn ít hơn 30ml/phút, và có thẩm tách máu: Sử dụng liều lượng như bình thường, sử dụng 3 lần/tuần.
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Chống chỉ định của Vidlezine-B 100
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cefpodoxim hay các cephalosporin khác.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý khi sử dụng Vidlezine-B 100
- Thận trọng khi dùng thuốc cho:
- Bệnh nhân được biết mẫn cảm với penicilin.
- Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai. Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có khả năng gây đau đầu và chóng mặt.
Tác dụng phụ của Vidlezine-B 100
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn.
- Phản ứng mẫn cảm: mẩn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson.
- Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua vầ phosphatase kiềm.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
- Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoảng qua, kéo dài thời gian prothrombin (hiếm gặp).
Tương tác thuốc
- Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
- Với thuốc kháng histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng.
- Với probenecid: làm giảm bài tiết của cefpodoxim qua thận.
- Thuốc có độc tính trên thận: Khi dùng đồng thời với cefpodoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 6 viên.
Nhà sản xuất
- Micro Labs Limited.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này