Vatirino Paediatric - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp hiệu quả của Bangladesh

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15799-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim proxetil
Xuất xứ:
Bangladesh
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 30ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Vatirino Paediatric là thuốc gì?

  • Vatirino Paediatric là thuốc đặc trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, được nghiên cứu, phát triển và sản xuất bởi Novo Healthcare and Pharma Ltd. - Bangladesh

Thành phần của Vatirino Paediatric

  • Cefpodoxim proxetil ......20mg

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng – Chỉ định của Vatirino Paediatric

  • Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên kể cả viêm tai giữa cấp, viêm xoang amiđan và viêm họng.
    • Nhiễm khuẩn đương hô hấp dưới kể cả viêm phế quản và viêm phổi.
    • Nhiễm khuẩn đường tiểu không có biến chứng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Nhiễm lậu cầu cấp không có biến chứng.

Chống chỉ định của Vatirino Paediatric

  • Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefpodoxime proxetil hoặc nhóm kháng sinh cephalosporin.
  • Những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều dùng – Cách dùng của Vatirino Paediatric

  • Cách dùng: Thuốc nên được uống cùng với thức ăn, phù hợp với trẻ em.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên kể cả viêm tai giữa cấp, viêm xoang amiđan và viêm họng: 100mg (tương đương 5ml), 2 lần mỗi ngày (200mg, 2 lần mỗi ngày trong trường hợp viêm xoang).
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới kể cả viêm phế quản và viêm phổi: 100-200mg (tương đương 5ml - 10ml), 2 lần mỗi ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 200mg (tương đương 10ml), 2 lần mỗi ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiểu không có biến chứng: 100mg (tương đương 5ml), 2 lần mỗi ngày.
      • Nhiễm lậu cầu cấp không có biến chứng: 200mg (tương đương 10ml).
    • Trẻ em:
      • 15 ngày đến 6 tháng tuổi: 4mg/kg, mỗi 12 giờ.
      • 6 tháng đến 2 tuổi: 40mg, mỗi 12 giờ.
      • 3-8 tuổi: 80mg, mỗi 12 giờ.
      • Trên 9 tuổi: 100mg, mỗi 12 giờ.
    • Ở những bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa các liều dùng nên được tăng đến 24 giờ.
    • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân sơ gan.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Vatirino Paediatric

  • Trước khi trị liệu với cefpodoxime proxeitl nên cẩn thận xác định xem bệnh nhân có các phản ứng quá mẫn trước đó với cefpodoxime, các cephalosporin khác, penicillin, hay với các thuốc khác không. Thận trọng khi dùng cefpodoxime cho những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, vì sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh beta-lactamase đã được chứng minh rõ ràng và có thể xảy ra lên đến 10% ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Ngưng thuốc nếu phản ứng dị ứng với cefpodoxime proxetil xảy ra. Các phản ứng quá mẫn cấp nghiêm trọng có thể phải yêu cầu điều trị bằng epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác kể cả thở oxy, truyền dịch, dùng thuốc kháng histamin đường tĩnh mạch, và kiểm soát đường thở.
  • Viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn kể cả cefpodoxime, và có thể thay đổi mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, cần cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các tác nhân kháng khuẩn.
  • Điều trị với các kháng sinh phổ rộng kể cả cefpodoxime proxetil làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường của ruột già và có thể cho phép sự tăng trưởng quá mức của clostridia. Các nghiên cứu chỉ ra rằng độc tố được sinh ra do clostridium difficile là nguyên nhân chính gây viêm đại tràng do kháng sinh.
  • Sau khi chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc được thiết lập, các biện pháp trị liệu nên được bắt đầu. Trường hợp trung bình đến nặng, nên kiểm soát ngay dịch và chất điện giải, bổ sung protein, và điều trị bằng một tác nhân kháng khuẩn có hiệu quả lâm sàng chống lại viêm đại tràng do clostridium difficile.
  • Ở những bệnh nhân thiểu niệu thoáng qua hoặc dai dẳng do suy thận, nên giảm tổng liều hàng ngày của cefpodoxime proxetil vì nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cao và kéo dài có thể xảy ra ở những bệnh nhân này sau những liều thông thường. Như các cephalosprin khác, cefpodoxime nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân điều trị đồng thời cới các thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Cũng như các kháng sinh khác, dùng kéo dài cefpodoxime có thể dẫn đến sự tăng trưởng quá mức của những vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình trị liệu các biện pháp thích hợp nên được dùng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Sử dụng cho phụ nữ có thai:
    • Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loài động vật thí nghiệm không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai.
    • Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai. Vì thế, cefpodoxime có thể được dùng cho phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cần thiết.
  • Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
    • Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng có những phản ứng nghiêm trọng xảy ra cho trẻ đang bú mẹ, nên cần có quyết định ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Vatirino Paediatric

  • Tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng là nhẹ và thoáng qua, bao gồm: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2.
  • Khi chỉ định thuốc này đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
  • Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định thuốc này với probenecid.
  • Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporin làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Qua nghiên cứu độc tính của thuốc trên loài gặm nhấm cho thấy liều 5g/kg thể trọng không xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào.
  • Quá liều đối với cefpodoxime proxetil chưa được ghi nhận. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng của nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 30ml

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ 2- 8 độ C, sử dụng trong vòng 7 ngày khi mở nắp sản phẩm.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất Vatirino Paediatric

  • Novo Healthcare and Pharma Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Vatirino Paediatric - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp hiệu quả của Bangladesh tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ